Tìm theo từ khóa "E"

Betam Gamma
107,457
Beta Gamma tuy không phải biệt danh phổ biến, nhưng nó có ý nghĩa có sự hoàn hảo, xuất sắc hơn người

Nguyệt Ánh
107,380
"Nguyệt" là trăng, vầng trăng sáng lung linh trong đêm tối. Tên "Nguyệt Ánh" là bố mẹ luôn mong con sẽ toả sáng rực rỡ như những vầng hào quang

Quế Anh
107,292
"Quế" trong dân gian là loài cây thơm ngát tượng trưng cho phú quý. Tên "Quế Anh" thể hiện một hình tượng một người phụ nữ can đảm, kiên định

Kiên Giang
107,270
Nếu xét về nghĩa đen, "Kiên" thường mang ý nghĩa là kiên định, vững vàng, mạnh mẽ, trong khi "Giang" có nghĩa là dòng sông. Khi kết hợp lại, "Kiên Giang" có thể được hiểu là "dòng sông kiên định" hoặc "sự vững vàng bên dòng sông". Trong ngữ cảnh tên người, "Kiên Giang" có thể được dùng như một tên thật hoặc biệt danh, thể hiện tính cách, phẩm chất mà người mang tên này có thể sở hữu. Ví dụ, một người tên Kiên Giang có thể được coi là người có tính kiên trì, bền bỉ, hoặc có mối liên hệ với vùng đất, dòng sông nào đó. Ngoài ra, Kiên Giang cũng là tên của một tỉnh ở miền Tây Nam Bộ, Việt Nam, nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và văn hóa đa dạng, điều này cũng có thể tạo nên những liên tưởng tích cực cho người mang tên này.

Mỹ Lệ
107,266
"Mỹ" & "Lệ" đều mang ý nghĩa đẹp, xinh, tốt lành. Tên "Mỹ Lệ" thường được đặt cho người con gái với mong muốn con có dung mạo xinh đẹp, kiêu sa đài cát gấp đôi người khác

Hữu Thiện
107,231
"Thiện" là hiền lành. "Hữu Thiện" là người hiền lành chất phác, nắm giữ đạo nghĩa

107,211
Tên "Hè" trong tiếng Việt thường được liên kết với mùa hè, một mùa trong năm thường gắn liền với sự tươi vui, năng động và ấm áp. Mùa hè thường là thời gian nghỉ ngơi, vui chơi, và khám phá. Trong văn hóa Việt Nam, tên gọi này có thể mang ý nghĩa về sự trẻ trung, sức sống, và niềm vui.

Hà Duyên
107,164
Hà Duyên: Sự hòa quyện và tương hợp.

Yến Loan
107,158
"Yến" là ý chỉ con chim Hoàng Yến, là loại chim quý, sống ở các vách núi đá trên biển. Tên Yến Loan mong con sẽ người thanh tú đa tài, xinh đẹp và ngay thẳng

Thái Huyền
107,140
Tên đệm Thái: "Thái" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là hanh thông, thuận lợi, chỉ sự yên vui, bình yên, thư thái. Đặt con đệm "Thái" là mong con có cuộc sống bình yên vui vẻ, tâm hồn lạc quan, vui tươi, hồn nhiên. Tên chính Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Tên "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật.

Tìm thêm tên

hoặc