Tìm theo từ khóa "E"

Thu Quyên
106,879
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Quyên: Ý chỉ cô gái đẹp, dịu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết. Tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. "Quyên" còn là tên một loại chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng kêu thường làm người khác phải xao động, gợi nhớ quê xưa.

Viên
106,854
"Viên" theo nghĩa Hán Việt là tròn vẹn, diễn nghĩa ý viên mãn, đầy đặn, điều hòa hợp tốt đẹp.

Yến Vân
106,842
Là con chim yến bay trên bầu trời tươi đẹp, tự do, chỉ người con gái xinh đẹp, có tâm hồn khoáng đạt, bay bổng.

Hạt Dẻ
106,826
Gọi con là Hạt Dẻ với mong muốn con lớn lên đủ đầy, cuộc sống ấm cúng, hạnh phúc

Cà Phê
106,726
Biệt danh phù hợp với các con có làn da bánh mật khỏe mạnh, mong con lớn lên khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

Tùng Kiều
106,665
Tên "Tùng Kiều" là sự kết hợp của hai từ Hán-Việt: 1. Tùng (松): Trong tiếng Hán, "Tùng" có nghĩa là cây thông. Cây thông thường được xem là biểu tượng của sự kiên định, mạnh mẽ và trường thọ, do khả năng sống sót và phát triển tốt trong những điều kiện khắc nghiệt. 2. Kiều (喬): "Kiều" có nghĩa là đẹp, thanh tú hoặc cao quý. Từ này thường được dùng để chỉ vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng. Kết hợp lại, tên "Tùng Kiều" có thể mang ý nghĩa của một người vừa mạnh mẽ, kiên định như cây thông, vừa có vẻ đẹp thanh tú, cao quý. Đây là một cái tên đẹp, gợi lên hình ảnh của một người có phẩm chất đáng quý và đáng ngưỡng mộ.

Nhân Hiếu
106,614
Từ "Hiếu" là một tên Hán Việt chứa đựng ý nghĩa tôn kính, biết ơn và quý trọng các bậc tiền bối, người có công ơn với mình.

Tuyết Nhi
106,586
"Tuyết Nhi" là tên chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, làn da trắng như tuyết, con vô cùng đáng yêu, dễ thương

Athena
106,527
Athena là 'bầu trời', 'không khí', 'đất' và 'mặt trăng'.

Đỗ Thế
106,456
1. Đỗ: Đây là một họ phổ biến trong văn hóa Việt Nam. Họ Đỗ có thể mang ý nghĩa liên quan đến sự kiên định, bền bỉ, và có thể liên kết với những giá trị gia đình. 2. Thế: Từ "Thế" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Trong tiếng Việt, "Thế" có thể hiểu là "thế giới", "thế hệ", hoặc "tình thế". Nó cũng có thể biểu thị cho sự tồn tại, sự hiện diện hoặc vai trò của một người trong xã hội.

Tìm thêm tên

hoặc