Tìm theo từ khóa "A"

Hằng
108,345
Trong tiếng Hán thì Hằng có nghĩa là sự vững bền. Vì vậy, khi đặt tên con là Hằng nghĩa là cha mẹ mong muốn con sẽ có một ý chí kiên định, vững vàng.

Ngân
108,322
Ngân mang ý nghĩa là của cải, vật chất, tiền bạc. Việc bố mẹ đặt tên Ngân cho con cũng có thể hiểu đối với bố mẹ, gia đình, con chính là món tài sản vô giá. Thứ 2, tên Ngân cũng đại diện cho các món đồ trang sức, giá trị.

Hồng Sang
108,316
- "Hồng" thường có nghĩa là màu đỏ, màu hồng, hoặc có thể biểu thị sự may mắn, phú quý. Trong văn hóa Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho sự tốt lành, hạnh phúc và thịnh vượng. - "Sang" có thể mang ý nghĩa là sang trọng, quý phái, hoặc cũng có thể hiểu là sự vượt trội, xuất sắc. Kết hợp lại, tên "Hồng Sang" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa may mắn, sang trọng và quý phái.

Hoài Tiên
108,298
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Tiên: tên Tiên có nghĩa là "thoát tục", "tiên giới". Đây là những khái niệm thường được dùng để chỉ thế giới của các vị thần, tiên, là nơi có cuộc sống an nhàn, hạnh phúc, thoát khỏi những phiền não của trần tục. Tên "Tiên" cũng có thể mang ý nghĩa là "hiền dịu, xinh đẹp". Trong văn hóa dân gian Việt Nam, tiên nữ thường được miêu tả là những người có vẻ đẹp tuyệt trần, tâm hồn thanh cao, lương thiện.

Đức Khang
108,291
Tên đệm Đức: Theo nghĩa Hán Việt, "Đức" có nghĩa là phẩm hạnh, tác phong tốt đẹp, quy phạm mà con người cần phải tuân theo. Đồng thời nó cũng chỉ những việc tốt lành lấy đạo để lập thân. Ngoài ra Đức còn có nghĩa là hiếu. Đặt đệm Đức với mong muốn con cái sẽ có phẩm hạnh tốt đẹp, sống đạo đức, có hiếu với cha mẹ, người thân và luôn làm những việc tốt giúp đỡ mọi người. Tên chính Khang: Theo tiếng Hán - Việt, "Khang" được dùng để chỉ sự yên ổn, an bình hoặc được dùng khi nói đến sự giàu có, đủ đầy. Tóm lại tên "Khang" thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ người khỏe mạnh, phú quý & mong ước cuộc sống bình an.

Lệ Thanh
108,288
“Lệ” theo tiếng Hán-Việt có nghĩa là quy định, lề lối những nề nếp mà con người cần tuân theo. Do đó, tên Lệ thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt nhờ tu dưỡng. Ngoài ra “Lệ” còn là từ dung để chỉ nhan sắc của người con gái. "Lệ Thanh" là tên để chỉ cô gái xinh đẹp, thanh thuần

Mỹ Lan
108,279
"Mỹ" trong tiếng Hán- Việt có nghĩa là xinh đẹp, đáng yêu. "Lan" là tên loài hoa thanh cao, tinh tế. Tên "Mỹ Lan" mang ý nghĩa mong muốn con xinh đẹp như hoa lan thanh cao, tinh tế

Nắng Hạ
108,265
Tên "Nắng Hạ" gợi lên hình ảnh của ánh nắng trong mùa hè. "Nắng" thường tượng trưng cho sự ấm áp, tươi sáng và năng lượng, trong khi "Hạ" là mùa hè, thời điểm trong năm khi nắng thường rực rỡ nhất. Tên này có thể mang ý nghĩa về sự tươi vui, rạng rỡ và sức sống mạnh mẽ. Nó cũng có thể gợi nhớ đến những kỷ niệm vui vẻ, những ngày hè đầy nắng và những trải nghiệm đáng nhớ.

Thu Hằng
108,258
"Thu" tức là mùa thu, ý chỉ sự nhẹ nhàng, dịu dàng như mùa thu. Cái tên "Thu Hằng" ý mong con lớn lên là người nhẹ nhàng, có tính khí nhã nhặn, luôn xinh đẹp, duyên dáng.

Diệu Thanh
108,246
- Diệu: Có nghĩa là kỳ diệu, tuyệt vời, hay đẹp. Từ này thường được dùng để chỉ những điều tốt đẹp, đáng trân trọng. - Thanh: Thường mang ý nghĩa là trong sạch, thanh khiết, hoặc có thể chỉ màu xanh, tượng trưng cho sự tươi mát, trẻ trung.

Tìm thêm tên

hoặc