Tìm theo từ khóa "An"

Chiêu Anh
77,448
- Chiêu: Trong tiếng Việt, từ "chiêu" có thể hiểu là "chiêu mời", "chiêu đãi" hoặc có nghĩa là "sáng" (như trong "chiêu sáng"). Nó có thể biểu thị sự thu hút, sự tỏa sáng hoặc sự chào đón. - Anh: Từ "anh" thường được dùng để chỉ sự thông minh, tài năng, hoặc có thể hiểu là "người anh" trong mối quan hệ gia đình, thể hiện sự trưởng thành và trách nhiệm.

Khánh Nguyên
77,445
Khánh: niềm vui. Nguyên: nguồn cội. Vậy Khánh Nguyên nghĩa là niềm vui của người trở về cội nguồn, hay niềm vui cội nguồn

Ðắc Thành
77,440
"Đắc Thành" là người gánh vác được việc lớn, thành công sau này

Duy Quang
77,439
Theo nghĩa Hán - Việt, "Duy" có nghĩa là trí tuệ, tư duy suy nghĩ, là giữ gìn, duy trì, là duy nhất, hiếm có, "Quang" là ánh sáng, sự phản chiếu của ánh sáng, là sự thành công. "Duy Quang" có thể hiểu là tư duy sáng suốt. Tên "Duy Quang" dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, nhạy bén. Cha mẹ mong muốn con sẽ tài giỏi và có được thành công vẻ vang

Thanh Ngoan
77,421
Tên đệm Thanh: Là màu xanh, thanh còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch, luôn có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng và cao quý. Tên chính Ngoan: ngoan ngoãn, lễ phép.

Nguyên Luận
77,377
1. Nguyên: Trong tiếng Việt, "Nguyên" có thể mang ý nghĩa là nguyên bản, nguyên vẹn, hoặc cũng có thể chỉ sự khởi đầu, nguồn gốc. 2. Luận: Thường liên quan đến sự tranh luận, thảo luận, hoặc phân tích. Nó cũng có thể chỉ đến một bài viết hoặc bài nghiên cứu có tính chất lý luận.

Oanh Na
77,321
Tên “Oanh” mang ý nghĩa trong sáng: Tấm lòng trong sáng của người con gái, vẻ đẹp đa màu sắc, tinh tế, hiểu biết sâu rộng và sẽ được nhiều hạnh phúc về sau. Đặt tên con gái là Oanh có ý nghĩa xinh đẹp: Chỉ người con gái xinh đẹp, đáng yêu, thu hút, tạo cảm giác vui tươi, hòa nhã. Na trong ngôn ngữ Hán Việt là vẻ ngoài yểu điệu, xinh đẹp, nói đến sự dịu dàng, thanh thoát

Xuân Hoàn
77,291
Tên đệm Xuân: Theo tiếng Hán - Việt, "Xuân" có nghĩa là mùa xuân. Mùa xuân là mùa khởi đầu của một năm mới, là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc, của trăm hoa đua nở, của chim chóc hót líu lo. Đặt đệm "Xuân" cho con với mong muốn con sẽ có cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui vẻ, hạnh phúc. Ngoài ra, đệm Xuân cũng có nghĩa là "sự khởi đầu", "sự đổi mới với mong muốn con sẽ là người có tinh thần khởi nghiệp, luôn đổi mới, sáng tạo trong cuộc sống. Tên chính Hoàn: Theo tiếng Hán và tiếng Việt, “Hoàn” có nghĩa là “đầy đủ, hoàn hảo, trọn vẹn”. Tên Hoàn là một cái tên hay và ý nghĩa, mang theo mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ có một cuộc sống trọn vẹn, đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần, luôn nỗ lực hết mình để đạt được những thành công trong cuộc sống.

Thảo Thanh
77,262
- Thảo: thường được hiểu là cỏ, biểu trưng cho sự tươi mát, gần gũi với thiên nhiên, và có thể mang ý nghĩa về sự dịu dàng, thanh khiết. - Thanh: có thể có nghĩa là trong sạch, thanh khiết, hoặc cũng có thể liên quan đến sự tươi mát và sự trẻ trung. Khi kết hợp lại, "Thảo Thanh" có thể được hiểu là một người mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, như cỏ cây tươi tốt. Tên này có thể được sử dụng như tên thật hoặc biệt danh, và thường được ưa chuộng trong văn hóa Việt Nam vì những ý nghĩa tích cực mà nó mang lại.

Hải Giang
77,215
Theo nghĩa Hán - Việt "Hải" có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. Tên "Hải" thường gợi hình ảnh mênh mông của biển cả, một cảnh thiên nhiên khá quen thuộc với cuộc sống con người. Tên "hải" cũng thể hiện sự khoáng đạt, tự do, tấm lòng rộng mở như hình ảnh của biển khơi."Giang" là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Người ta thường lấy tên Giang đặt tên vì thường thích những hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người lúc thăng lúc trầm."Hải Giang" Con là căn nguyên của biển cả bao la rộng lớn, tương lai và cuộc sống của con sẽ tươi đẹp rộng lớn như biển cả bất tận

Tìm thêm tên

hoặc