Tìm theo từ khóa "Uyển"

Ngọc Tuyền
89,189
Theo nghĩa Hán - Việt, "Ngọc Tuyền" có nghĩa là suối ngọc. Tên "Ngọc Tuyền" dùng để chỉ những người con gái xinh đẹp, dịu dàng, tinh thần thư thái, thanh cao, tâm trong sáng như dòng suối ngọc.

Kiều Nguyên
88,711
1. "Kiều" thường mang ý nghĩa là đẹp, duyên dáng, thanh tú. Tên này thường được dùng để chỉ những người có ngoại hình ưa nhìn hoặc có phong thái nhẹ nhàng, tinh tế. 2. "Nguyên" có nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh, nhưng phổ biến nhất là chỉ sự nguyên vẹn, thuần khiết, hoặc có thể hiểu là nguồn cội, gốc rễ. Ngoài ra, "Nguyên" cũng có thể mang ý nghĩa là một vùng đất rộng lớn, bao la. Kết hợp lại, tên "Kiều Nguyên" có thể được hiểu là một người có vẻ đẹp thanh tú, duyên dáng và có tâm hồn thuần khiết, hoặc có thể là một người mang vẻ đẹp nguyên sơ, tự nhiên như một vùng đất rộng lớn. Tên này thường gợi lên hình ảnh của sự tinh tế và sự rộng lượng.

Ngọc Duyên
88,411
Ngọc Duyên: Ý chỉ con gái duyên dáng, nết na, ngọc ngà vừa là bảo vật của bố mẹ.

Thi Huyền
87,993
- "Thi" có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo cách sử dụng và ngữ cảnh. Nó có thể mang nghĩa là "thơ", ám chỉ sự nhẹ nhàng, bay bổng và nghệ thuật. Ngoài ra, "Thi" cũng có thể là một từ Hán Việt thường dùng trong tên gọi để tạo âm điệu nhẹ nhàng. - "Huyền" thường được hiểu là "huyền diệu" hoặc "kỳ diệu", mang ý nghĩa về sự bí ẩn, sâu sắc và tinh tế. Trong âm nhạc, "huyền" cũng có thể chỉ đến một nốt nhạc trầm, tạo cảm giác êm dịu. Kết hợp lại, tên "Thi Huyền" có thể được hiểu là một cái tên gợi lên hình ảnh của sự nhẹ nhàng, tinh tế và có chút bí ẩn, mang đến cảm giác nghệ thuật và sâu sắc. Tên này có thể phù hợp với những người có tính cách dịu dàng, sáng tạo và sâu lắng.

Hoài Uyên
87,859
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Uyên: là tên thường đặt cho người con gái, ý chỉ một cô giá duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái.

Cao Huyền
87,234
Tên đệm Cao: Nghĩa Hán Việt là ở phía trên, thanh cao, hàm ý sự vượt trội, vị trí hơn hẳn người khác. Tên chính Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Tên "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật.

Hương Uyên
87,111
- "Hương" thường được hiểu là mùi thơm, hương thơm. Nó có thể gợi lên hình ảnh của sự tinh tế, dịu dàng và cuốn hút. Ngoài ra, "Hương" cũng có thể liên quan đến quê hương, nơi chốn thân thuộc và bình yên. - "Uyên" có nghĩa là sâu sắc, uyên thâm, chỉ sự thông minh, hiểu biết rộng rãi. Tên "Uyên" thường được dùng để chỉ những người có trí tuệ, học vấn cao và có tầm nhìn xa. Kết hợp lại, "Hương Uyên" có thể được hiểu là một người con gái vừa dịu dàng, thu hút, lại vừa thông minh, sâu sắc. Tên này gợi lên hình ảnh của một người phụ nữ có vẻ đẹp cả về ngoại hình lẫn trí tuệ.

Thuý Nguyên
86,548

Diệp Tuyền
86,427
- Diệp: Có nghĩa là "lá", thường liên tưởng đến thiên nhiên, sự tươi mát và sức sống. Lá cây là biểu tượng của sự phát triển, sinh trưởng và sự sống. - Tuyền: Có nghĩa là "suối", tượng trưng cho dòng chảy, sự mềm mại và thanh thoát. Suối nước thường mang lại cảm giác trong lành, mát mẻ và sự tươi mới

Ngọc Huyền
86,337
Ngọc Huyền nghĩa là viên ngọc đen. Tên này chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút

Tìm thêm tên

hoặc