Tìm theo từ khóa "N"

Thanh Toản
109,293
Thanh là trong xanh, tinh khiết. Thanh Toản là cơn sóng lớn mạnh mẽ, chính trực, công minh nhưng trong lành, hàm nghĩa người có hành vi cương liệt, mạnh mẽ nhưng tố chất lại tốt lành và quảng đại

Hồng Nga
109,262
Nga là từ hoa mỹ dùng để chỉ người con gái đẹp, thướt tha xinh như tiên. Hồng là màu đỏ, chỉ sự vui tươi, may mắn. Hồng Nga mang ý nghĩa con xinh đẹp & luôn vui tươi, rực rỡ, tràn đầy sức sống mạnh mẽ

Đình Khải
109,204
Tên đệm Đình: trúc nhỏ hoặc cành cây nhỏ, đỗ đạt. Tên chính Khải: "Khải" trong Hán - Việt có nghĩa là vui mừng, hân hoan. Tên "Khải" thường để chỉ những người vui vẻ, hoạt bát, năng động, liên tay liên chân như đoàn quân vừa thắng trận trở về ca lên những khúc ca vui nhộn khiến mọi người xung quanh cũng hòa theo nhịp múa hát rộn ràng.

Trầm Dàng
109,193

Trạng Nguyên
109,183
Tên "Trạng Nguyên" trong ngữ cảnh tên người, đặc biệt ở Việt Nam, thường được hiểu là một danh hiệu cao quý dành cho những người có thành tích xuất sắc trong học tập, đặc biệt là trong các kỳ thi Nho học trong lịch sử. "Trạng" có nghĩa là "trạng nguyên," tức là người đứng đầu trong các kỳ thi, và "Nguyên" có nghĩa là người xuất sắc, tài giỏi. Trong quá khứ, Trạng Nguyên là danh hiệu cao nhất trong các kỳ thi Đình, nơi các thí sinh cạnh tranh để chứng tỏ tài năng và trí tuệ của mình. Những người đạt được danh hiệu này thường được coi là những người có học vấn uyên thâm, có địa vị xã hội cao và được kính trọng trong cộng đồng. Ngoài ra, "Trạng Nguyên" cũng có thể được sử dụng như một biệt danh để thể hiện sự tôn trọng hoặc ngưỡng mộ đối với một người có thành tích học tập nổi bật, hoặc đơn giản là một cách để thể hiện niềm tự hào về học vấn. Trong một số trường hợp, tên này có thể được dùng để đặt cho trẻ em với hy vọng rằng chúng sẽ trở thành những người thành đạt trong học tập trong tương lai.

Ái Khanh
109,170
Tên gọi của vua chúa thời xưa thường gọi những vị quan cận thần thân thiết của mình, mang ý nghĩa thanh tao, vừa cao quý vừa gần gũi

Javin
109,169

Quang Hiển
109,168
Tên đệm Quang: Trong tiếng Hán Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. Nó là một từ mang ý nghĩa tích cực, biểu tượng cho sự tươi sáng, hy vọng, niềm tin. Quang có thể được dùng để chỉ ánh sáng tự nhiên của mặt trời, mặt trăng, các vì sao, hoặc ánh sáng nhân tạo của đèn, lửa,... Ngoài ra, quang còn có thể được dùng để chỉ sự sáng sủa, rõ ràng, không bị che khuất. Tên chính Hiển: Theo tiếng Hán - Việt, "Hiển" có nghĩa là vẻ vang, thể hiện những người có địa vị trong xã hội. Tên "Hiển" thường được đặt cho con cái với mong muốn một tương lai sáng lạng, huy hoàng, có danh vọng, thành tựu rực rỡ làm rạng danh gia đình.

Nu Nu
109,117

Linh Ly
109,088
Tên đệm Linh: Theo tiếng Hán - Việt, "Linh" có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra "Linh" còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán - Việt, "Linh" còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Đệm "Linh" thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống. Tên chính Ly: "Ly" là một loài hoa thuộc họ Liliaceae, có tên khoa học là Lilium. Hoa ly có nhiều màu sắc khác nhau, phổ biến nhất là màu trắng, vàng, hồng, đỏ. Hoa ly được coi là biểu tượng của sự thanh cao, tinh khiết, may mắn và hạnh phúc. Vì vậy, đặt tên con là "Ly" với mong muốn con lớn lên xinh đẹp, thanh cao, gặp nhiều may mắn và xây dựng được những tình bạn, tình yêu bền chặt, thủy chung.

Tìm thêm tên

hoặc