Tìm theo từ khóa "Bí"

Bích Ngà
111,253
Chữ "Bích" trong ngọc bích là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời. Ngọc Bích có màu xanh biếc, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương, "Ngà" có nghĩa là vật quý báu, quý hiếm. Tên "Bích Ngà" dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng

Bin Còi
109,582
Từ "Bin" thường được sử dụng để gọi tắt cho danh hài nổi tiếng Mr Bean. Mr Bean là một nhân vật hài hước và lém lỉnh trên màn ảnh, đã trở thành một biểu tượng được yêu thích bởi nhiều cặp bố mẹ. Tính cách lém lỉnh của Mr Bean thể hiện sự sáng tạo và khả năng tìm ra giải pháp tích cực cho các vấn đề. Tên Bin có thể đại diện cho một con người trẻ trung, năng động, và luôn có cái nhìn lạc quan đối với cuộc sống. "Còi" nghĩa là gầy, ý chỉ sự nhỏ nhắn nhưng đáng yêu.

Bích Lệ
109,024
Tên đệm Bích: Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Đệm "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Tên "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.

Bích Nguyệt
108,577
"Bích Nguyệt" tức là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng. Như hình ảnh đong đầy của ánh trăng, bố mẹ mong hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy.

Lan Bích
108,385
- "Lan" thường được liên tưởng đến hoa lan, một loài hoa tượng trưng cho sự thanh cao, tinh tế và quý phái. Hoa lan cũng có ý nghĩa của sự kiên nhẫn và vẻ đẹp bền bỉ. - "Bích" thường được hiểu là màu xanh biếc, xanh ngọc bích. Nó có thể tượng trưng cho sự tươi mới, trong sáng và thanh khiết. Kết hợp lại, tên "Lan Bích" có thể mang ý nghĩa của một người con gái có vẻ đẹp thanh cao, tinh tế, trong sáng và quý phái. Tên này cũng có thể gợi lên hình ảnh của một người có tâm hồn trong sáng và tinh thần kiên nhẫn.

Bích Diệp
108,184
"Bích" là viên ngọc quý, "Diệp" ẩn dụ con nhà quyền quý, dòng dõi danh giá. Cái tên "Bích Diệp" ý chỉ người con gái xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao, luôn kiêu sa quý phái.

Bi Bya
108,025

Nhứt Bình
107,812
Bình có nghĩa là công bằng: Cha mẹ đặt tên con là Bình có ý nghĩa con là người luôn điềm đạm, bình tĩnh, tính tình ôn hòa, biết phân định rạch ròi.

Bin Siro
107,535
Tên Bin Siro mang ý nghĩa kết hợp giữa sự mạnh mẽ, độc đáo và sự ngọt ngào, đáng yêu. "Bin" có thể gợi liên tưởng đến sự mạnh mẽ, cứng cáp, hoặc một vật thể nhỏ bé, xinh xắn. Âm "Bin" cũng có thể mang đến cảm giác hiện đại, năng động và cá tính. "Siro" là một loại chất lỏng ngọt ngào, thường được dùng để pha chế đồ uống hoặc làm bánh. Siro tượng trưng cho sự ngọt ngào, dễ thương, và cảm giác thích thú, vui vẻ. Nó cũng có thể gợi nhớ đến những kỷ niệm đẹp, tuổi thơ. Tổng hợp lại, tên Bin Siro tạo nên một sự kết hợp thú vị giữa vẻ ngoài mạnh mẽ, cá tính và một tâm hồn ngọt ngào, đáng yêu. Nó có thể được hiểu là một người có vẻ ngoài mạnh mẽ nhưng bên trong lại rất ấm áp, tốt bụng, hoặc một người luôn mang đến niềm vui và sự ngọt ngào cho những người xung quanh. Tên này mang đến cảm giác độc đáo, dễ thương và đầy thiện cảm.

Bích Hòa
107,249
Tên đệm Bích: Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Đệm "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Hòa: "Hòa" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là êm ấm, yên ổn chỉ sự thuận hợp. Tên "Hòa" thường để chỉ về đức tính con người, hiền lành, thái độ từ tốn, mềm mỏng, ngôn ngữ nhỏ nhẹ, ôn hòa.

Tìm thêm tên

hoặc