Tìm theo từ khóa "Đạo"

Đào Hằng
100,601
- "Đào" thường có nghĩa là hoa đào, một loại hoa tượng trưng cho mùa xuân, sự tươi mới và hy vọng. Trong văn hóa Việt Nam, hoa đào còn mang ý nghĩa may mắn, đặc biệt trong dịp Tết Nguyên Đán. - "Hằng" có thể hiểu là bền vững, mãi mãi hoặc liên quan đến ánh trăng (Hằng Nga - người phụ nữ trên cung trăng trong truyền thuyết).

Đào
98,136
Trái đào căng mọng, ngọt ngào, được coi là giống quả tiên, gọi con với nickname này mong con khỏe mạnh, may mắn, được mọi người yêu quý, trọng dụng

Đào Dung
90,120
Đào: trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết, âm thanh của tiếng sóng vỗ. “Dung” mang ý nghĩa là sự tràn đầy: thể hiện sự dư dả, thể hiện số lượng, mức độ nhiều không thể đong đếm được. Bởi vậy tên Dung mang ý nghĩa sự giàu sang, no đủ về không chỉ vật chất mà còn cả tinh thần được phúc khí, an thái.

Trúc Đào
87,134
Trúc đào là một loài hoa chứa độc tố nên sẽ gây nguy hiểm nếu không biết hoặc dùng sai cách. Chính vì thế mà ý nghĩa hoa trúc đào tượng trưng cho sự cẩn trọng, tỉ mỉ, luôn đề cao cảnh giác trước những mối nguy hiểm mặc cho bề ngoài của chúng có đẹp rực rỡ thế nào chăng nữa.

Đào Huyền
84,373
Huyền có nghĩa là điều tốt đẹp, diệu kỳ hay điều kỳ lạ

Ngọc Đào
83,815
Ngọc ngà châu báu có màu hoa đào.

Đào Trang
80,629
Tên đệm Đào: trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết, âm thanh của tiếng sóng vỗ. Tên chính Trang: Theo nghĩa Hán-Việt, tên Trang có nghĩa là thanh tao, nhẹ nhàng, luôn giữ cho mình những chuẩn mực cao quý. Ngoài ra, tên Trang còn mang nghĩa của một loài hoa, hoa trang có lá giống hoa loa kèn nhưng nhỏ hơn, hoa màu trắng nhỏ xinh, sống ở ao hồ.

Đào Minh
80,024
Trong tiếng Việt, từ "Đào" có nghĩa là hoa đào, một loài hoa đẹp, mong manh và trong sáng. Hoa đào là biểu tượng cho sự tươi mới, sự khởi đầu mới và hy vọng trong cuộc sống. Tên chính Minh: Theo từ điển Hán - Việt, chữ "Minh" có nhiều nghĩa, nhưng phổ biến nhất là "sáng sủa, quang minh, tỏ rạng", "thông minh, sáng suốt, hiểu biết", "minh bạch, rõ ràng, công bằng". Tên Minh thường được đặt cho bé trai với mong muốn con sẽ có trí tuệ thông minh, sáng suốt, hiểu biết rộng, có cuộc sống rạng rỡ, tốt đẹp. Ngoài ra, tên Minh cũng mang ý nghĩa con là người ngay thẳng, công bằng, luôn sống đúng với đạo lý làm người.

Quang Đạo
77,624
Tên đệm Quang Trong tiếng Hán Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. Nó là một từ mang ý nghĩa tích cực, biểu tượng cho sự tươi sáng, hy vọng, niềm tin. Quang có thể được dùng để chỉ ánh sáng tự nhiên của mặt trời, mặt trăng, các vì sao, hoặc ánh sáng nhân tạo của đèn, lửa,... Ngoài ra, quang còn có thể được dùng để chỉ sự sáng sủa, rõ ràng, không bị che khuất. Tên chính Đạo Theo nghĩa Hán Việt, "Đạo" nghĩa là con đường, là hướng đi, chỉ lối cho con người đi đúng hướng. Tên "Đạo" thể hiện sự mong muốn dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào, con cũng luôn có được con đường đi đúng đắn và tươi sáng cho bản thân mình.

Lệ Đào
72,518
Tên đệm Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Đệm "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Tên chính Đào: trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết, âm thanh của tiếng sóng vỗ.

Tìm thêm tên

hoặc