Tìm theo từ khóa "O"

Thảo Sương
93,210
Thảo: "Thảo" thường gợi lên hình ảnh cây cỏ, hoa lá, những gì thuộc về tự nhiên, tươi mát và tràn đầy sức sống. Nó cũng mang ý nghĩa về sự dịu dàng, mềm mại, thanh khiết và có chút gì đó mỏng manh, dễ thương. Trong một số trường hợp, "thảo" còn thể hiện sự hiền lành, ngoan ngoãn và biết vâng lời. Sương: "Sương" là những hạt nước li ti đọng lại trên lá cây, ngọn cỏ vào buổi sớm mai, mang đến cảm giác tinh khiết, trong lành và mát mẻ. Hình ảnh sương sớm thường gắn liền với sự khởi đầu mới, sự tươi mới và vẻ đẹp mong manh, dễ tan biến. "Sương" cũng có thể gợi liên tưởng đến sự huyền ảo, mơ hồ và có chút gì đó bí ẩn. Ý nghĩa tổng quan: Tên "Thảo Sương" là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp của thiên nhiên (cây cỏ) và sự tinh khiết, trong trẻo (sương sớm). Nó gợi lên hình ảnh một cô gái có vẻ đẹp dịu dàng, thanh khiết, tươi mới và tràn đầy sức sống. Tên này cũng có thể mang ý nghĩa về một người có tâm hồn trong sáng, hiền lành và mang đến cảm giác dễ chịu, thư thái cho những người xung quanh. Đồng thời, "Thảo Sương" cũng ẩn chứa nét đẹp mong manh, cần được trân trọng và bảo vệ.

Thơ Mai
93,204
Tên "Mai" trong thi ca thường mang ý nghĩa về vẻ đẹp thanh khiết, sức sống mãnh liệt, sự may mắn, và những phẩm chất cao đẹp. Nó gợi lên hình ảnh một người con gái dịu dàng, thanh tú, nhưng cũng mạnh mẽ và kiên cường, mang đến niềm vui và hy vọng cho mọi người xung quanh. Tên "Mai" còn có thể gợi nhắc về mùa xuân, sự khởi đầu mới, và những điều tốt đẹp trong cuộc sống.

Tuấn Doanh
93,176
Tên đệm Tuấn: Đệm Tuấn còn có nghĩa là tuấn tú, chỉ những người con trai đẹp, cao, mặt sáng và có học thức sâu rộng. Những người đệm Tuấn luôn sống tình cảm, nội tâm, suy nghĩ sâu sắc và thấu hiểu. Đặc biệt những người đệm Tuấn rất lịch sự, nhã nhặn, biết cách ứng xử. Tên chính Doanh: Nghĩa Hán Việt là đầy đủ, rộng lớn, bể cả, ngụ ý con người có tấm lòng khoáng đạt rộng rãi, đức độ, tài năng.

Ngọc Ðào
93,174
"Ngọc" là viên ngọc quý, ý chỉ sự quý giá. "Ngọc đào" ý là viên ngọc ngà châu báu có màu hoa đào

Thắng Lợi
93,174
Thắng Lợi nghĩa là mong con sau này may mắn, tốt lành, trước mọi khó khăn đều vượt qua và chiến thắng

Hoa Lê
93,124
Cánh hoa lê mong manh, đẹp dịu dàng chứa đựng những thông điệp giàu ý nghĩa nhân văn. Những nụ hoa lê chúm chím tượng trưng cho tình yêu chớm nở. Còn những bông hoa lê trắng tinh khôi thì tượng trưng cho vẻ đẹp thuần khiết đáng trân trọng của người phụ nữ.

Tố Như
93,090
Tố là chân tình. Tố Như có nghĩa là vẹn vẻ chân tình, hàm nghĩa chỉ con người thành thật, tinh tế, nhạy bén.

Nam Dương
93,068
"Nam" nghĩa trong nam tính, nam giới chỉ người mạnh mẽ, có sức hút. Nam Dương là cái tên mong con sau này sẽ mạnh mẽ, nam tính và rạng rỡ

Tôm Bệu
93,028
Trong tiếng Việt, "Tôm" thường liên quan đến loài động vật thủy sinh, có thể tượng trưng cho sự tươi mát, vui vẻ hoặc sự nhạy bén. Còn "Bệu" có thể mang nghĩa là lười biếng, hoặc có thể chỉ tính cách chậm chạp, không hoạt bát. Khi kết hợp lại, "Tôm Bệu" có thể là một biệt danh thú vị, có thể được đặt cho một người có tính cách vui vẻ, nhưng cũng có phần lười biếng hoặc không năng động. Ngoài ra, biệt danh này cũng có thể mang tính hài hước, thể hiện sự gần gũi, thân thiện giữa bạn bè hoặc trong gia đình.

Thoại My
93,018
Tên My không chỉ có nghĩa đơn thuần là chỉ sự đáng yêu, dễ thương mà còn mang những ý nghĩa sau đây: “My” nhắc đến trong loài chim họa mi. Mang dáng vẻ bé nhỏ nhưng chúng sở hữu một tiếng hót vô cùng trong trẻo, thánh thót. Có thể vì lý do này mà tên My được cho là có giọng nói êm dịu, dễ nghe, dễ đi vào lòng người.

Tìm thêm tên

hoặc