Tìm theo từ khóa "Nh"

Vân Đình
86,970
Tên đệm Vân: đệm Vân thường gợi cảm giác nhẹ nhàng như đám mây trắng bồng bềnh trên trời. Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói – lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó. Tên chính Đình: trúc nhỏ hoặc cành cây nhỏ, đỗ đạt.

Quỳnh Lâm
86,947
Quỳnh Lâm được hiểu là rừng hoa quỳnh, loại hoa đẹp quý giá

Đan Thanh
86,943
Tên Đan Thanh nghĩa mong con xinh đẹp, thanh tú và tài năng

Xuân Nhật
86,888
1. Xuân: Trong tiếng Việt, "Xuân" thường liên quan đến mùa xuân, biểu trưng cho sự tươi mới, sinh sôi và phát triển. Nó cũng thường gợi lên hình ảnh của niềm vui, sự trẻ trung và hy vọng. 2. Nhật: "Nhật" có nghĩa là mặt trời, ánh sáng, hoặc ngày. Từ này thường mang ý nghĩa về sự sáng sủa, ấm áp và sự khởi đầu mới. Khi kết hợp lại, "Xuân Nhật" có thể được hiểu là "ánh sáng của mùa xuân", tượng trưng cho sự tươi mới, hy vọng và năng lượng tích cực. Đây có thể là một cái tên thể hiện mong muốn cho người mang tên này có một cuộc sống tràn đầy sức sống, niềm vui và thành công.

Linh Su
86,856

Linh Kha
86,852
Tên đệm Linh: Theo tiếng Hán - Việt, "Linh" có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra "Linh" còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán - Việt, "Linh" còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Đệm "Linh" thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống. Tên chính Kha: Theo nghĩa Hán - Việt, "Kha" có nghĩa là cây rìu quý. Bên cạnh đó, tên "Kha" cũng thường chỉ những người con trai luôn vượt muôn trùng khó khăn để tìm đường đến thành công, thể hiện ý chí và tinh thần mạnh mẽ của bậc nam nhi.

Vĩnh Hy
86,732
Tên đệm Vĩnh: Đệm Vĩnh mang ý nghĩa trường tồn, vĩnh viễn. Tên chính Hy: Nghĩa Hán Việt là chiếu sáng, rõ ràng, minh bạch, đẹp đẽ.

Tuyết Trinh
86,710
"Tuyết" là bông tuyết trắng. "Trinh" là tiết hạnh. Tên "Tuyết Trinh" dùng để chỉ người con gái trong trắng, tinh khiết

Quý Anh
86,557
Tên "Quý Anh" mang ý nghĩa tốt đẹp và trang trọng, thường được đặt với mong muốn con cái sau này sẽ có phẩm chất cao quý và tài năng xuất chúng. "Quý" thể hiện sự cao sang, quyền quý, đáng trân trọng. Nó gợi lên hình ảnh một người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, được mọi người kính trọng và yêu mến. "Quý" còn mang ý nghĩa về sự giàu có, sung túc, không chỉ về vật chất mà còn về tinh thần. "Anh" mang ý nghĩa về sự thông minh, tài giỏi, xuất chúng. Nó thường được dùng để chỉ những người có tài năng đặc biệt, có khả năng lãnh đạo và có sức ảnh hưởng đến người khác. "Anh" còn gợi lên hình ảnh một người mạnh mẽ, kiên cường, có chí khí và luôn nỗ lực vươn lên trong cuộc sống. Tổng kết lại, tên "Quý Anh" là sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất cao quý và tài năng xuất chúng. Người mang tên này thường được kỳ vọng sẽ trở thành người có ích cho xã hội, được mọi người kính trọng và yêu mến. Tên này mang ý nghĩa về một tương lai tươi sáng, thành công và hạnh phúc.

Minh Nhức
86,535
1. Ý nghĩa từng phần: - "Minh" thường có nghĩa là sáng, rõ ràng, thông minh. Nó được sử dụng phổ biến trong các tên Việt Nam để thể hiện sự thông tuệ, trí tuệ hoặc sự sáng suốt. - "Nhức" có thể được hiểu là đau, nhức nhối, hoặc có thể chỉ sự khó chịu. Trong một số ngữ cảnh, từ này có thể mang ý nghĩa tiêu cực. 2. Tổng hợp ý nghĩa: - Khi kết hợp lại, "Minh Nhức" có thể được hiểu là một cách chơi chữ, có thể hàm ý rằng mặc dù người đó có trí tuệ sáng suốt nhưng lại gặp phải những khó khăn, nỗi đau hay thách thức trong cuộc sống.

Tìm thêm tên

hoặc