Tìm theo từ khóa "Ỉn"

Linh Niê
61,330
1. Linh: Trong tiếng Việt, "Linh" thường mang những ý nghĩa tốt đẹp như "linh thiêng", "nhanh nhẹn", "thông minh" hay "may mắn". Đây là một tên phổ biến và thường được dùng để thể hiện sự tinh anh và nhạy bén. 2. Niê: "Niê" là một họ phổ biến của người Ê Đê, một dân tộc thiểu số ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Người Ê Đê có một nền văn hóa phong phú và đa dạng, và họ "Niê" thường được dùng để chỉ phái nữ trong cộng đồng này.

Thụy Trinh
61,315
"Thụy" là tên chung của ngọc khuê ngọc bích, đời xưa dùng ngọc để làm tin."Thụy" thể hiện được sự thanh cao, quý phái. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Bình Nguyên
61,249
"Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Vì vậy, tên "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn

Minh Nhung
61,197
- "Minh" thường mang ý nghĩa là sáng suốt, thông minh, sáng sủa. Tên này thường được dùng để chỉ những người có trí tuệ, hiểu biết, và có khả năng nhìn nhận vấn đề một cách rõ ràng. - "Nhung" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh, nhưng phổ biến nhất là chỉ sự mềm mại, dịu dàng, hoặc sự quý giá. Nó cũng có thể liên quan đến hình ảnh của nhung lụa, một loại vải mềm mại và sang trọng. Kết hợp lại, "Minh Nhung" có thể được hiểu là một người vừa thông minh, sáng suốt, vừa dịu dàng

Bá Thịnh
61,184
Trong quan niệm truyền thống của người phương Đông, con trai được xem là người nối dõi tông đường, kế tục những ước mơ chưa tròn của cha mẹ. Theo nghĩa Hán - Việt, "Thịnh" có nghĩa là đầy, nhiều, hưng vượng, phồn vinh, phong phú. Đặt tên "Bá Thịnh" cho con, là mong muốn con có đủ tài năng, cuộc sống sung túc vương giả, giàu sang, ấm no, hạnh phúc

Thành Vinh
61,117
"Thành" nghĩa là thành công, thành tài. Tên Thành Vinh mang nghĩa sau con sẽ thành công, thành đạt, có cuộc sống giàu sang, phú quý

Tin Sữa
60,998
Tin: Ý nghĩa chung: "Tin" mang ý nghĩa về sự tin tưởng, đáng tin cậy và trung thực. Nó thể hiện sự chắc chắn, an tâm và có thể dựa vào được. Trong tên "Tin": "Tin" có thể được hiểu là mong muốn con cái lớn lên trở thành người đáng tin cậy, trung thực, luôn giữ lời hứa và được mọi người xung quanh tin tưởng, yêu mến. Sữa: Ý nghĩa chung: "Sữa" tượng trưng cho sự nuôi dưỡng, khỏe mạnh, tinh khiết và ngọt ngào. Nó gợi lên hình ảnh về sự chăm sóc, bảo bọc và tình yêu thương vô điều kiện. Trong tên "Sữa": "Sữa" có thể mang ý nghĩa mong muốn con cái luôn được khỏe mạnh, lớn lên trong tình yêu thương và sự chăm sóc, đồng thời cũng thể hiện sự ngây thơ, trong sáng và đáng yêu. Tổng kết: Tên "Tin Sữa" kết hợp cả sự đáng tin cậy và ngọt ngào, khỏe mạnh. Nó thể hiện mong muốn con cái lớn lên trở thành người vừa có phẩm chất tốt đẹp, được mọi người tin yêu, vừa khỏe mạnh, đáng yêu và luôn nhận được sự yêu thương, chăm sóc. Tên gọi này cũng có thể mang ý nghĩa về sự tin tưởng vào tương lai tươi sáng và ngọt ngào của con.

Đình Tiên
60,919

Lam Linh
60,905
Tên đệm Lam: "Lam" là đệm gọi của một loại ngọc, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, thường được ưa chuộng làm trang sức cho các đấng trị vì Ai Cập cổ đại, Ba Tư, Ấn Độ... vì màu sắc độc đáo của nó. Ngọc Lam còn có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn cho người mang nó. Đệm "Lam" dùng để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, quý phái cùng những phẩm chất cao sang của bậc vua chúa, sẽ mang lại may mắn, điềm lành cho những người thân yêu. Tên chính Linh: Theo tiếng Hán - Việt, "Linh" có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu, ngoài ra "Linh" còn là từ để chỉ tinh thần con người, tin tưởng vào những điều kì diệu, thần kì chưa lý giải được. Về tính cách, trong tiếng Hán - Việt, "Linh" còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Tên "Linh" thường được đặt với hàm ý tốt lành, thể hiện sự ứng nghiệm màu nhiệm của những điều thần kì, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, tinh anh, nhanh nhẹn, thông minh & luôn gặp may mắn, được che chở, giúp đỡ trong cuộc sống.

Cao Minh
60,880
Minh nghĩa là thông minh tài trí hay còn có nghĩa là bắt đầu những điều tốt đẹp. Cao theo Hán Việt là vượt hơn hẳn, khác với người thường, thể hiện sự tôn quý. Cao Minh nghĩa là con thông minh, sáng dạ hơn người, giỏi giang, có suy nghĩ sáng suốt, soi lối dẫn đường cho người khác, đó là phẩm chất của người lãnh đạo tài ba

Tìm thêm tên

hoặc