Tìm theo từ khóa "Hũ"

Hạnh Phương
79,434
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hạnh" có nghĩa là may mắn, phúc lành, "Phương" có nghĩa là hương thơm, tiếng thơm. "Hạnh Phương" là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ xnh đẹp, dịu dàng, gặp nhiều may mắn, an vui, và làm rạng rỡ dòng tộc

Hữu Bảo
79,343
Chữ "Bảo" theo nghĩa Hán - Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên "Bảo" thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bố mẹ đặt tên con là "Hữu Bảo" để thể hiện con như báu vật của mình

Huyền Lương
79,195
Tên đệm Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Đệm "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật. Tên chính Lương: "Lương" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là người đức tính tốt lành, tài giỏi, thể hiện những tài năng, trí tuệ được trời phú. Tên "Lương" nghĩa là con sẽ được thiên phú các đức tính giỏi giang, thông minh, trí tuệ.

Ngọc Thuỷ
79,117
Thủy là nước, Ngọc mang nghĩa của sự yêu thương và đùm bọc. Đó là tình yêu thương chân thành, sẵn lòng giúp đỡ người khác và luôn chở che, bảo vệ người thân và những người xung quanh.

Xuân Thuyết
79,117
Xuân Thuyết là mong con luôn lạc quan vui vẻ, ấm áp, giỏi ăn nói và gặp nhiều may mắn

Hữu Ðịnh
79,079
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hữu" có nghĩa là sở hữu, là có. "Định" có nghĩa là sự kiên định, không đổi dời, bất biến. Tên Định ý chỉ về tính cách con người kiên định, rạch ròi. "Hữu Định" con là người biết suy nghĩ đúng sai trước mọi hoàn cảnh, sự tự tin, vững chắc của con sẽ giúp con thành công trong tương lai

Lệ Như
79,041
Tên đệm Lệ Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Đệm "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Tên chính Như "Như" trong tiếng Việt là từ dùng để so sánh. Tên "Như" thường được đặt cho nữ, gợi cảm giác nhẹ nhàng như hương như hoa, như ngọc như ngà. "Như" trong tên gọi thường mang ý so sánh tốt đẹp.

Thu Lưu
78,990
"Thu" thường có nghĩa là mùa thu, một mùa trong năm, hoặc có thể mang ý nghĩa liên quan đến sự thu hoạch, sự thu nhận. "Lưu" có thể mang ý nghĩa là dòng chảy, lưu giữ, hoặc sự tiếp tục.

An Phu
78,918
An: Trong tiếng Hán Việt, "An" mang ý nghĩa bình yên, an lành, yên ổn. Nó gợi sự tĩnh lặng, không có biến động, cuộc sống êm đềm, không lo âu. "An" còn thể hiện sự an toàn, được bảo vệ, che chở khỏi những nguy hiểm, rủi ro. Ngoài ra, "An" còn có nghĩa là hài lòng, thỏa mãn với những gì mình đang có, không mong cầu quá nhiều. Phú: "Phú" có nghĩa là giàu có, sung túc, dư dả về vật chất. Nó thể hiện cuộc sống đầy đủ, không thiếu thốn. "Phú" còn mang ý nghĩa phong phú, dồi dào về tinh thần, trí tuệ, tình cảm. Nó gợi sự sung mãn, tràn đầy năng lượng và sức sống. Trong một số trường hợp, "Phú" còn chỉ sự quyền quý, cao sang, địa vị xã hội cao. Tổng kết: Tên "An Phú" mang ý nghĩa về một cuộc sống bình yên, an lành, đồng thời giàu có, sung túc cả về vật chất lẫn tinh thần. Nó thể hiện mong muốn về một cuộc sống ổn định, hạnh phúc, không chỉ đủ đầy về tiền bạc mà còn phong phú về tâm hồn. Người mang tên "An Phú" có thể được kỳ vọng sẽ có một cuộc sống êm đềm, may mắn, và đạt được thành công trong sự nghiệp, mang lại sự giàu có và thịnh vượng cho bản thân và gia đình.

Chum Chum
78,918

Tìm thêm tên

hoặc