Tìm theo từ khóa "Nh"

Nhật Tuấn
88,276
- Nhật: Trong tiếng Việt, "Nhật" thường được liên kết với mặt trời, ánh sáng, và sự tươi sáng. Nó có thể biểu thị cho sự rực rỡ, năng lượng, và sự sống. - Tuấn: Từ "Tuấn" thường được hiểu là thông minh, tài giỏi, hoặc khéo léo. Nó cũng có thể biểu thị cho sự lịch thiệp và phong nhã. Khi kết hợp lại, tên "Nhật Tuấn" có thể được hiểu là "Người thông minh, tài giỏi như ánh sáng mặt trời" hoặc "Người có phẩm chất tốt đẹp và rực rỡ". Tên này thường được đặt với mong muốn con cái sẽ có một cuộc sống tươi sáng, thành công và đầy năng lượng.

Quỳnh Thanh
88,264
Quỳnh Thanh có nghĩa là hoa quỳnh vẫn còn tươi, hay mới chớm nở. Tên Quỳnh Thanh là mong muốn con được xinh đẹp, quý phái, khỏe mạnh và được yêu thương, chiều chuộng

Quỳnh Sam
88,261
Người mang tên "Sam" thường được cho là thông minh, sắc sảo và hiểu biết.

Nhật Tâm
88,256
- "Nhật" (日) thường có nghĩa là "mặt trời" hoặc "ngày." - "Tâm" (心) có nghĩa là "tâm hồn" hoặc "trái tim."

Trường Minh
87,965
Trường Minh là Cuộc đời dài rộng và tươi sáng đang chờ con phía trước

Quỳnh Thảo
87,941
Con xinh đẹp, hiếu thảo và mãi mãi nở rộ như đóa hoa ngát hương trong lòng ba mẹ.

Khải Vinh
87,829
Tên "Khải Vinh" trong tiếng Việt thường được phân tích theo nghĩa của từng thành phần: - "Khải" (解) có nghĩa là "khai sáng", "giải thích", "mở mang" hoặc "thông suốt". - "Vinh" (荣) có nghĩa là "vinh quang", "vinh dự" hoặc "thịnh vượng". Khi kết hợp lại, tên "Khải Vinh" có thể hiểu là "người mang lại sự khai sáng và vinh quang", hoặc "người có cuộc sống thịnh vượng và được kính trọng".

Nhu
87,814
Trong tiếng Việt, "Nhu" có nghĩa là mềm dẻo trong cách cư xử, giao thiệp, biết cử xử ôn hòa, biết cảm thông, sống hòa đồng, không tranh đua, biết kiên nhẫn. "

Khánh Bình
87,797
Tên Khánh Bình với ý nghĩa là mừng cho sự yên bình với mong muốn cuộc đời con sẽ gặp ít chông gai, bình yên và hạnh phúc

Minh Lương
87,724
Tên đệm Minh Theo từ điển Hán - Việt, chữ "Minh" có nhiều nghĩa, nhưng phổ biến nhất là "sáng sủa, quang minh, tỏ rạng", "thông minh, sáng suốt, hiểu biết", "minh bạch, rõ ràng, công bằng". Đệm Minh thường được đặt cho bé trai với mong muốn con sẽ có trí tuệ thông minh, sáng suốt, hiểu biết rộng, có cuộc sống rạng rỡ, tốt đẹp. Ngoài ra, đệm Minh cũng mang ý nghĩa con là người ngay thẳng, công bằng, luôn sống đúng với đạo lý làm người. Tên chính Lương "Lương" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là người đức tính tốt lành, tài giỏi, thể hiện những tài năng, trí tuệ được trời phú. Tên "Lương" nghĩa là con sẽ được thiên phú các đức tính giỏi giang, thông minh, trí tuệ.

Tìm thêm tên

hoặc