Tìm theo từ khóa "E"

Tuyết Lâm
94,678
Theo tiếng Hán - Việt, "Lâm" có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tên "Tuyết Lâm" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên, mong con luôn xinh đẹp, trắng trẻo như bạch tuyết

Chí Kiên
94,677
"Chí" theo nghĩa Hán - Việt là ý chí, chí hướng, chỉ sự quyết tâm theo đuổi một lý tưởng hay mục tiêu nào đó. Chí Kiên, ý nói người luôn biết sắp xếp trước mọi công việc, có tầm nhìn xa, tư duy tốt, có chí cầu tiến, vươn xa, là người luôn có nghị lực phấn đấu biết chớp lấy thời cơ

Thi Hue
94,604
- "Thi" thường mang ý nghĩa liên quan đến thơ ca, nghệ thuật và sự tinh tế. Nó thể hiện sự nhạy cảm, sáng tạo và khả năng cảm nhận cái đẹp. - "Huệ" thường có nghĩa là một loài hoa, cụ thể là hoa huệ, biểu tượng cho sự tinh khiết, thanh cao và đức hạnh. Ngoài ra, "Huệ" cũng có thể hiểu là trí tuệ, sự thông minh và sáng suốt.

Jérémy
94,554
Tên Jérémy có nguồn gốc từ tên Jeremiah trong tiếng Hebrew, có nghĩa là "Chúa sẽ nâng lên" hoặc "Chúa đã chỉ định". Thành phần "Jér" có thể liên quan đến từ "Jerusalem" (Yerushalayim) trong tiếng Hebrew, thành phố linh thiêng và trung tâm tôn giáo của người Do Thái. Thành phần "émy" có thể được hiểu là biến thể của hậu tố "-iah" trong tiếng Hebrew, thường được dùng để chỉ sự liên kết với Chúa. Như vậy, tên Jérémy mang ý nghĩa về sự nâng đỡ, chỉ định hoặc mối liên hệ đặc biệt với thần linh, đồng thời có thể gợi nhắc đến sự thiêng liêng và tầm quan trọng về mặt tôn giáo.

Yen Linh
94,379
- "Yên" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo cách sử dụng và ngữ cảnh, nhưng thường liên quan đến sự yên bình, tĩnh lặng hoặc an lành. - "Linh" thường liên quan đến sự linh thiêng, nhanh nhẹn hoặc thông minh.

Tuệ Nhi
94,342
"Tuệ Nhi" mang ý là đứa trẻ trí tuệ, ý nói cha mẹ mong con sống khôn ngoan, trí tuệ hơn người

Vỹ Diễn
94,297

Huyền Nga
94,274
Mang ý nghĩa bé gái vừa xinh đẹp, ứng xử thông minh, được nhiều người yêu thích.

Hiên Hùng
94,213
Tên Hùng: "Hùng" theo tiếng Hán - Việt được dùng để chỉ những người dũng mãnh, tài giỏi, đáng ngưỡng mộ. Hàm ý khi đặt đệm "Hùng" cho con là mong muốn con trở nên mạnh mẽ, oai vệ, tài năng kiệt xuất được mọi người tán thưởng. "Hiên" nghĩa Hán Việt là phía thềm cao, ngụ ý nơi khoáng đãng, cao quý, thanh lịch đẹp đẽ hoặc "Hiên" có nghĩa là cao ráo, hiên ngang, khí phách.

Ngọc Thiện
94,193
"Ngọc" là ngọc ngà, châu báu, quý giá. Tên Ngọc Thiện mong con sẽ lương thiện, tốt bụng, luôn là niềm tự hào, quý báu của gia đình

Tìm thêm tên

hoặc