Tìm theo từ khóa "Ú"

Tường Minh
100,359
Theo nghĩa Hán - Viêt, "Minh" và "Tường" đều có nghĩa là thông minh, tinh tường, am hiểu. Đặt con tên " Tường Minh" là cầu mong con có trí tuệ tinh thông, học rộng biết nhiều, nhanh nhẹn, thông minh, tương lai tươi sáng

Trúc Nguyên
100,326
Tên "Trúc Nguyên" là một tên tiếng Việt, trong đó "Trúc" thường được hiểu là cây trúc, biểu tượng cho sự thanh cao, ngay thẳng và kiên cường. "Nguyên" có thể mang ý nghĩa của sự nguyên vẹn, khởi đầu hoặc cội nguồn. Do đó, tên "Trúc Nguyên" có thể được hiểu là một khởi đầu thanh cao, hoặc một biểu tượng của sự kiên định và nguyên vẹn.

Châu Lê
100,317
Bản tính thông minh, lanh lợi, đa tài, nhanh trí

Phúc Khôi
100,259
Ý nghĩa tên Khôi mang đến hình ảnh của một người xinh đẹp, tuấn tú và oai vệ. Từ "Khôi" được sử dụng để miêu tả những đặc điểm về ngoại hình và thể hiện sự quý phái, quyền uy. Tên Khôi còn biểu thị những phẩm chất tinh túy như thông minh và sáng dạ.

Quỳnh Giang
100,238
"Quỳnh" là viên ngọc đẹp và thanh tú. Tên "Quỳnh Giang" bố mẹ mong con lớn lên xinh đẹp và sống có ước mơ, biết vươn lên mọi hoàn cảnh để thực hiện mục tiêu của mình

Thành Châu
100,213
Thành Châu ý nghĩa mong con mọi việc đạt được nguyện vọng, như ý nguyện, luôn đạt được thành công và tỏa sáng

Nhật Cường
100,209
Tên đệm Nhật: Nhật theo tiếng Hán Việt có nghĩa là mặt trời, là ban ngày. Trong đệm gọi Nhật hàm ý là sự chiếu sáng, soi rọi vầng hào quang rực rỡ. Đặt đệm này cha mẹ mong con sẽ là 1 người tài giỏi, thông minh, tinh anh có 1 tương lai tươi sáng, rực rỡ như ánh mặt trời, mang lại niềm tự hào cho cả gia đình. Tên chính Cường: Với hàm ý chỉ người khỏe mạnh, có sức lực, cứng cỏi, không dễ bị khuất phục.

Tiêu
100,153
Bé xíu như hạt tiêu gọi với nickname Tiêu ở nhà vừa dễ thương, vừa đáng yêu

Kiều Hoa
100,117
"Kiều" là vẻ đẹp như nàng Kiều trong "Truyện kiều" của Nguyễn Du. "Kiều Hoa" tức là mong con có vẻ đẹp yêu kiều, xinh đẹp, rạng ngời, có phẩm chất tốt.

Như Ly
100,051
1. Như (如):Trong tiếng Việt, "Như" có thể mang ý nghĩa là "giống như" hoặc "như là". Nó thường được dùng để chỉ sự tương đồng hoặc sự so sánh. Trong Hán Việt, "Như" cũng có thể mang ý nghĩa là "điềm lành" hoặc "như ý". 2. Ly (梨 hoặc 離):Từ "Ly" có thể có nhiều nghĩa khác nhau tùy vào cách viết và ngữ cảnh: - Nếu viết là "梨", "Ly" có nghĩa là quả lê, một loại trái cây. - Nếu viết là "離", "Ly" có nghĩa là chia ly, xa cách. Khi kết hợp lại, "Như Ly" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào cách mà người đặt tên muốn biểu đạt. Có thể hiểu đơn giản là một cái tên mang âm hưởng nhẹ nhàng, thanh thoát.

Tìm thêm tên

hoặc