Tìm theo từ khóa "Tuy"

Hoàng Tuyết
86,687
Tên đệm Hoàng "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Tuyết Là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết.

Tuyết Trang
86,589
Tên đệm Tuyết: Là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết. Tên chính Trang: Theo nghĩa Hán-Việt, tên Trang có nghĩa là thanh tao, nhẹ nhàng, luôn giữ cho mình những chuẩn mực cao quý. Ngoài ra, tên Trang còn mang nghĩa của một loài hoa, hoa trang có lá giống hoa loa kèn nhưng nhỏ hơn, hoa màu trắng nhỏ xinh, sống ở ao hồ.

Diệp Tuyền
86,427
- Diệp: Có nghĩa là "lá", thường liên tưởng đến thiên nhiên, sự tươi mát và sức sống. Lá cây là biểu tượng của sự phát triển, sinh trưởng và sự sống. - Tuyền: Có nghĩa là "suối", tượng trưng cho dòng chảy, sự mềm mại và thanh thoát. Suối nước thường mang lại cảm giác trong lành, mát mẻ và sự tươi mới

Trọng Tuyến
86,167
"Trọng" thường mang nghĩa là "trọng đại", "quan trọng", còn "Tuyến" có thể liên quan đến "đường" hoặc "dòng".

Tuyết Nhung
83,149
Tuyết Nhung có thể hiểu là "lớp tuyết phủ mịn như nhung". Cái tên gợi lên cảm giác nhẹ nhàng, miêu tả người con gái trong trắng, thuần khiết & mềm mỏng, xinh đẹp

Tuyết Khương
81,448
1. Tuyết: Từ "Tuyết" thường gợi hình ảnh của tuyết trắng, biểu tượng cho sự tinh khiết, trong sáng và thanh cao. Trong văn hóa Á Đông, tuyết cũng có thể đại diện cho sự thanh lịch và nhẹ nhàng. 2. Khương: Tên "Khương" có thể mang nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh và nguồn gốc. Trong một số trường hợp, "Khương" có thể chỉ sự mạnh mẽ, kiên cường hoặc có thể liên quan đến sự bình an và hạnh phúc. Trong lịch sử Trung Quốc, Khương Tử Nha là một nhân vật nổi tiếng, được biết đến với trí tuệ và tài năng.

Tuyết Minh
81,340
Theo nghĩa Hán - Việt, "Minh" có nghĩa là rõ ràng, sáng suốt, thông minh, "Tuyết" là tinh thể băng nhỏ và trắng kết tinh thành khối xốp, nhẹ, rơi ở vùng có khí hậu lạnh. Tên "Tuyết Minh" gợi đến hình ảnh người con gái xinh đẹp, trong trắng, tinh khôi, thông minh, sắc sảo và tài giỏi hơn người.

Hoàng Tuyên
80,430
Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Tuyên: Theo nghĩa Hán Việt, Tuyên có nghĩa là to lớn, nói về những điều được truyền đạt rộng khắp, rõ ràng. Tên Tuyên được đặt với mong muốn con sẽ có trí tuệ tinh thông, sáng suốt, biết cách truyền đạt và tiếp thu ý tưởng. Ngoài ra Tuyên còn có nghĩa là ngọc bí.

Tuyết Diệu
79,130
Tên đệm Tuyết: Là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết. Tên chính Diệu: "Diệu" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. Tên "Diệu" mang lại cảm giác nhẹ nhàng nhưng vẫn cuốn hút, ấn tượng nên thường phù hợp để đặt tên cho các bé gái.

Tuyết Lệ
78,999
Tên đệm Tuyết: Là người hòa nhã, đa tài, xinh đẹp, trong trắng như tuyết. Tên chính Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Tên "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái.

Tìm thêm tên

hoặc