Tìm theo từ khóa "Ái"

Hoài An
55,531
"Hoài" tức là hoài bão, có chí lớn, "An" là bình an. Mong con sẽ luôn bình an, vững bước trước những điều không may xảy ra trong cuộc đời

Thi Hoai
55,268
1. Thi: Từ "Thi" thường được sử dụng trong các tên gọi của phụ nữ ở Việt Nam. Nó có thể mang ý nghĩa liên quan đến thơ ca, nghệ thuật hoặc sự thanh nhã. Trong một số trường hợp, "Thi" cũng có thể ám chỉ đến sự duyên dáng, nữ tính. 2. Hoài: "Hoài" có thể mang ý nghĩa là "nhớ" hoặc "hoài niệm". Từ này thường được dùng để diễn tả cảm xúc về quá khứ, sự trân trọng những kỷ niệm đẹp.

Lý Hoài
55,266

Thái Bảo
55,199
Thái Bảo có ý nghĩa là Con là món quà quý giá mà trời ban cho bố mẹ, mong con luôn an lành.

Tài Ðức
55,166
Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé

Thái Kiên
54,891
Thái: Nghĩa gốc: Trong từ điển Hán Việt, "Thái" mang ý nghĩa lớn lao, sự vĩ đại, thường dùng để chỉ những điều to lớn, vượt trội về quy mô hoặc tầm vóc. Ý nghĩa khác: "Thái" còn gợi lên sự an bình, thái bình thịnh trị, một cuộc sống no ấm, hạnh phúc và không có chiến tranh. Kiên: Nghĩa gốc: "Kiên" thể hiện sự vững chắc, kiên định, mạnh mẽ, không dễ bị lay chuyển. Nó biểu thị ý chí sắt đá, sự quyết tâm theo đuổi mục tiêu đến cùng. Ý nghĩa khác: "Kiên" còn có nghĩa là bền bỉ, lâu dài, trường tồn, không bị phai mờ theo thời gian. Tổng kết: Tên "Thái Kiên" mang ý nghĩa về một người có tầm vóc lớn lao, có ý chí kiên định, mạnh mẽ để đạt được những thành công lớn trong cuộc sống. Tên này gửi gắm mong ước về một cuộc đời an bình, thịnh vượng, đồng thời thể hiện sự bền bỉ, kiên trì vượt qua mọi khó khăn để xây dựng một tương lai vững chắc.

Mai Thy
54,828
Theo từ điển Tiếng Việt, "Mai" là tên gọi của một loại hoa đẹp thường nở hoa mỗi độ xuân về. "Mai Thy" là cái tên toát lên được vẻ thanh tao, duyên dáng của một người con gái nhẹ nhàng xuân sắc, như cánh hoa mai tươi đẹp.

Hoài Tâm
54,515
Hoài là nhung nhớ. Hoài Tâm là trái tim yêu thương nhung nhớ.

Bích Lài
54,388
Tên đệm Bích: Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Đệm "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Lài: "Lài" là tên một loài hoa có hương thơm nồng nàn, đặc biệt ngào ngạt về đêm. Người Hindu đã gán cho loài hoa này một tên gọi mỹ miều: "Ánh trăng của khu rừng nhỏ". Tên "Lài" nhằm chỉ những người thanh tao, đáng yêu, khiêm nhường nhưng đầy cốt cách, phẩm chất tốt đẹp.

Hoài Quang
54,249
Tên đệm Hoài: Theo tiếng Hán - Việt, "Hoài" có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng. Đệm "Hoài" trong trường hợp này thường được đặt dựa trên tâm tư tình cảm của bố mẹ. Ngoài ra "Hoài" còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên chính Quang: Trong tiếng Hán Việt, "Quang" có nghĩa là ánh sáng. Nó là một từ mang ý nghĩa tích cực, biểu tượng cho sự tươi sáng, hy vọng, niềm tin. Quang có thể được dùng để chỉ ánh sáng tự nhiên của mặt trời, mặt trăng, các vì sao, hoặc ánh sáng nhân tạo của đèn, lửa,... Ngoài ra, quang còn có thể được dùng để chỉ sự sáng sủa, rõ ràng, không bị che khuất.

Tìm thêm tên

hoặc