Tìm theo từ khóa "Ấn"

An Nhi
99,489
An Nhi: người con gái xinh đẹp, có cuộc sống may mắn, an bình

Thanh Truyền
99,479
Theo nghĩa Hán - Việt, "Thanh" có nghĩa là màu xanh, tuổi trẻ, còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch. Người tên "Thanh Truyền" thường có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng và cao quý.

Xuân Trang
99,410
Là người lanh lợi, đại cát, có sức sống như mùa xuân

Vân Hồ
99,361
Vân Hồ - nghĩa là nơi mây tụ

Quang Duy
99,302
Quang là ánh sáng. Quang Duy là chỉ có ánh sáng, chỉ người thông minh kiệt xuất, tri thức hơn người

Ánh Ninh
99,266
Tên đệm Ánh: Đệm Ánh gắn liền với những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại, ánh sáng phản chiếu lóng lánh, soi rọi ngụ ý chỉ sự khai sáng, chiếu rọi vạn vật. Tên chính Ninh: Nghĩa Hán Việt là trật tự trị an, chỉ về sự ổn định, tốt đẹp.

Cẩm Loan
99,191
Theo nghĩa Hán- Việt, Cẩm có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. Cẩm là đệm dành cho các bé gái với ý nghĩa mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh. Vì vậy, cha mẹ đặt đệm Cẩm cho con với ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế. "Loan" chính là chim Phượng mái, một loài chim thần tiên linh thiêng trong truyền thuyết. Theo hình ảnh cao quý của chim Loan, tên "Loan" để chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, nhân cách thanh cao, phẩm chất vương giả & là người tài năng, đức hạnh, phúc hậu.

Trang
99,186
Trang có nghĩa là thanh tao, nhẹ nhàng, luôn giữ cho mình những chuẩn mực cao quý.

Heian
99,174
HEIAN, tiếng Nhật có nghĩa là Bình An. Phải hiểu khái niệm Bình An theo tinh thần Thiền học: Cõi tự tại, tự chủ

Vương Anh
99,163
- "Vương" có nghĩa là vua, người đứng đầu, hoặc người có địa vị cao. Nó thể hiện sự quyền uy, lãnh đạo, và cao quý. - "Anh" thường có nghĩa là thông minh, tài giỏi, hoặc xuất sắc. Nó cũng có thể chỉ sự tinh anh, sáng suốt. Kết hợp lại, tên "Vương Anh" có thể được hiểu là một người lãnh đạo thông minh, tài giỏi, hoặc một người có phẩm chất cao quý và xuất sắc.

Tìm thêm tên

hoặc