Tìm theo từ khóa "Thủ"

Thúy Ngà
51,165
Theo từ điển Tiếng Việt, "Thúy" là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ luôn xinh đẹp, quyền quý, được trân trọng và nâng niu, "Ngà" nghĩa là quý báu, quý hiếm. Đặt tên "Thúy Ngà" ngụ ý của cha mẹ mong cho con có tương lai ấm no, đầy đủ, xinh đẹp, luôn là niềm tự hào, quý báu của cha mẹ

Hồng Thương
50,962
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Thu Tâm
50,892
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Tâm: Tâm là trái tim, không chỉ vậy, "tâm" còn là tâm hồn, là tình cảm, là tinh thần. Tên "Tâm" thường thể hiện mong muốn bình yên, hiền hòa, luôn hướng thiện, có phẩm chất tốt.

Lâm Thư
50,811
Tên đệm Lâm: Theo tiếng Hán - Việt, "Lâm" có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, đệm "Lâm" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực. Tên chính Thư: Thư có nghĩa là thư thả, thoải mái, bình yên. Tên Thư là người con gái dễ thương, xinh đẹp, đoan trang, có tâm hồn trong sáng, rất bao dung và nhân hậu.

Bá Thưởng
50,807
1. Bá: Trong tiếng Việt, từ "Bá" thường có nghĩa là "bá tước" hoặc "quý tộc", thể hiện sự cao quý, quyền lực hoặc địa vị cao trong xã hội. Ngoài ra, "Bá" cũng có thể mang nghĩa là người có tài năng, trí tuệ hoặc phẩm hạnh. 2. Thưởng: Từ "Thưởng" có thể hiểu là "thưởng thức", "khen thưởng" hoặc "đền đáp". Nó thường liên quan đến việc nhận được sự công nhận, tôn vinh hoặc phần thưởng cho những nỗ lực và thành tích.

Thu Thu
50,410
1. Ý nghĩa của "Thu": - "Thu" thường được liên kết với mùa thu, biểu trưng cho sự dịu dàng, trầm lắng và thanh bình. Mùa thu cũng thường gợi nhớ đến vẻ đẹp của thiên nhiên, sự chuyển mình của cảnh vật. - Trong tiếng Việt, "thu" cũng có thể mang nghĩa là "thu hoạch", tượng trưng cho sự thành công và kết quả. 2. Tên lặp: - Việc lặp lại tên như "Thu Thu" có thể thể hiện sự thân mật, gần gũi và dễ thương. Nó cũng có thể được sử dụng để tạo ra một biệt danh dễ nhớ.

Thu Lợi
50,277
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Lợi: Theo từ điển Hán Việt, "Lợi" có nghĩa là hữu ích, may mắn, có lợi, được lợi, mang lại lợi ích. Tên Lợi là một cái tên hay cho bé trai, mang ý nghĩa cầu mong con có một cuộc sống tốt đẹp, gặp nhiều may mắn, tài lộc, mang lại lợi ích cho mọi người và thành công trong cuộc sống.

Hồng Thu
50,242
Nghĩa của Hồng Thu là: "mùa thu có sắc đỏ".

Thu Loan
49,851
Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Tên "Thu Loan" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, thanh cao, tài năng và đức hạnh

Thúy Hương
49,804
"Thuý" là viên ngọc quý. "Thuý Hương" chỉ sự quý giá, nâng niu, bố mẹ luôn coi con là điều tuyệt vời nhất mà bố mẹ từng có.

Tìm thêm tên

hoặc