Tìm theo từ khóa "Hờ"

Thi Khoa
80,266
- "Thi" có thể mang nhiều ý nghĩa, bao gồm "thơ" (poetry), "thử thách" (exam), hoặc "thực hiện" (to do/perform). - "Khoa" thường có nghĩa là "khoa học" (science), "ngành học" (field of study), hoặc "khoa thi" (examination).

Yến Khoa
80,103
Tên đệm Yến: "Yến" là con chim yến, loài chim nhỏ nhắn, duyên dáng, thường được ví với những người con gái xinh đẹp, thanh tú. Đệm "Yến" thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con gái mình sẽ luôn xinh đẹp, thanh tú, tự do, lạc quan, yêu đời, gặp nhiều điều tốt đẹp và có cuộc sống yên bình, hạnh phúc. Tên chính Khoa: Tên "Khoa" thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ sự việc to lớn, dùng để nói về người có địa vị xã hội & trình độ học vấn. Theo văn hóa của người xưa, các đấng nam nhi thường lấy công danh đỗ đạt làm trọng nên tên "Khoa" được dùng để chỉ mong muốn con cái sau này tài năng, thông minh, ham học hỏi, sớm đỗ đạt thành danh.

Liên Thông
80,024
1. Trong giáo dục: "Liên thông" thường được sử dụng để chỉ một chương trình học tập cho phép sinh viên chuyển tiếp từ một trình độ giáo dục này lên một trình độ cao hơn mà không cần phải bắt đầu lại từ đầu. Ví dụ, sinh viên có thể liên thông từ cao đẳng lên đại học. 2. Trong công nghệ thông tin và viễn thông: "Liên thông" có thể ám chỉ khả năng kết nối và tương tác giữa các hệ thống hoặc mạng khác nhau để chia sẻ dữ liệu và thông tin một cách liền mạch. 3. Trong ngữ cảnh khác: Từ "liên" thường có nghĩa là kết nối, liên kết, trong khi "thông" có thể có nghĩa là thông suốt, thông qua. Do đó, "Liên Thông" có thể mang ý nghĩa của sự kết nối thông suốt hoặc sự thông qua một cách dễ dàng giữa các phần tử hoặc hệ thống.

Hồng Yên
79,820
Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt tên của người Việt, tên "Hồng Yên" thường được đặt cho con gái gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống.

Hoàng Tiêm
79,766
1. Hoàng: Từ "Hoàng" thường được hiểu là "vàng" hoặc "hoàng gia", có thể biểu thị sự quý giá, sang trọng hoặc liên quan đến quyền lực, địa vị. Trong nhiều nền văn hóa, màu vàng cũng thường tượng trưng cho sự thịnh vượng và may mắn. 2. Tiêm: Từ "Tiêm" có thể có nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào cách viết và ngữ cảnh. Nếu "Tiêm" được viết là "tiêm" (tiêm chích), thì có thể không phải là một ý nghĩa tích cực. Tuy nhiên, nếu "Tiêm" được hiểu là một từ khác trong tiếng Việt, nó có thể mang các ý nghĩa khác nhau.

Hoài Vi
79,657
1. Hoài: Từ "Hoài" thường có nghĩa là nhớ, hoài niệm, hoặc mang ý nghĩa về sự kiên trì, bền bỉ. Nó cũng có thể thể hiện sự trân trọng những giá trị, kỷ niệm trong quá khứ. 2. Vi: Từ "Vi" thường mang ý nghĩa nhỏ bé, xinh đẹp, hoặc có thể ám chỉ đến sự tinh tế, nhẹ nhàng. Trong một số ngữ cảnh, "Vi" cũng có thể được hiểu là vẻ đẹp, sự dịu dàng. Khi kết hợp lại, "Hoài Vi" có thể mang ý nghĩa là một người có tâm hồn nhạy cảm, biết trân trọng những kỷ niệm và giá trị trong cuộc sống, đồng thời cũng có vẻ đẹp và sự tinh tế.

Kim Hợp
79,390

Phong Châu
79,187
"Phong" tức là gió. Phong Châu tức mong con sau này sự nghiệp sẽ luôn phát triển cao xa và luôn là viên ngọc quý của bố mẹ

Hoàng Trang
79,182
"Hoàng" có nghĩa là vàng, là màu sắc tượng trưng cho phú quý, sang trọng, quyền uy. "Trang" có nghĩa là đẹp, thanh tao, cao quý. Tên "Hoàng Trang" mang ý nghĩa là người có vẻ ngoài cao quý, sang trọng, xinh đẹp, rực rỡ. Ngoài ra, tên này còn mang ý nghĩa mong muốn người con sẽ có một cuộc sống an nhàn, hạnh phúc, thành công.

Hoàng Quân
79,162
Con là ông hoàng trong lòng mọi người

Tìm thêm tên

hoặc