Tìm theo từ khóa "Hũ"

Lộc Thùy
95,039
Lộc mang ý nghĩa là sự tốt lành: Tốt lành không chỉ vận mệnh của mỗi người, nó còn chỉ phẩm hạnh trong mỗi cá nhân. Người mang phẩm hạnh tốt lành sẽ biết yêu thương, quan tâm và chăm sóc cho mọi người. Tên Lộc cũng ngụ ý rằng con chính là món quà lộc lá, may mắn mà bố mẹ có được. "Thùy" có nghĩa là thùy mị, nết na, đằm thắm. "Thùy" là cái tên được đặt với mong muốn con luôn xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu. Cuộc đời con cũng nhẹ nhàng như tính cách của con vậy.

Xuanhuong
94,998
- "Xuân" có nghĩa là mùa xuân, biểu tượng cho sự tươi mới, sự khởi đầu và sức sống. - "Hương" có nghĩa là mùi thơm, hương thơm hoặc có thể ám chỉ sự duyên dáng, quyến rũ. Khi kết hợp lại, "Xuân Hương" có thể được hiểu là hương thơm của mùa xuân, gợi lên hình ảnh của sự tươi mới, trẻ trung và đầy sức sống

Hùng Nhân
94,983
Hùng: Trong tiếng Việt, "Hùng" thường gợi lên hình ảnh về sức mạnh, sự mạnh mẽ, và khí phách. Nó thường được liên tưởng đến những người có bản lĩnh, ý chí kiên cường và khả năng vượt qua khó khăn. "Hùng" cũng có thể mang ý nghĩa của sự vĩ đại, lớn lao, thể hiện mong muốn về một tương lai thành công, đạt được những thành tựu to lớn. Nhân: "Nhân" mang ý nghĩa về lòng nhân ái, sự tử tế, và phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Nó thể hiện mong muốn về một người có tấm lòng bao dung, biết yêu thương và giúp đỡ người khác. "Nhân" cũng có thể chỉ con người, phẩm chất làm người, thể hiện mong muốn về một người sống có giá trị, được mọi người yêu quý và kính trọng. Tổng kết: Tên "Hùng Nhân" gợi lên hình ảnh một người vừa mạnh mẽ, bản lĩnh, vừa có lòng nhân ái, phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Nó thể hiện mong muốn về một người thành công, có ích cho xã hội, và được mọi người yêu mến. Tên này mang ý nghĩa về sự cân bằng giữa sức mạnh và lòng nhân ái, giữa thành công cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.

Thi Chung
94,862
1. Thi (詩): Trong tiếng Trung, "Thi" thường có nghĩa là thơ, biểu thị sự tinh tế, nghệ thuật, và cảm xúc. Trong tiếng Việt, "Thi" cũng có thể liên quan đến thơ ca, hoặc có thể là một phần của các tên gọi khác như "Thị" (thường dùng trong tên phụ nữ). 2. Chung (忠): "Chung" trong tiếng Trung có nghĩa là trung thành, trung thực. Nó thể hiện sự tận tâm, lòng trung thành và chính trực. Khi kết hợp lại, "Thi Chung" có thể mang ý nghĩa là một người có tâm hồn nghệ thuật, yêu thích thơ ca và đồng thời cũng là người trung thành, chân thật. Tên này có thể được dùng như tên thật hoặc biệt danh, thường gợi lên hình ảnh một người có tính cách nhạy cảm và đáng tin cậy.

Phương Hoa
94,830
"Phương" là thông minh, lanh lợi. Tên "Phương Hoạ" là mong con sinh ra luôn thông minh, nhanh nhạy, có vẻ đẹp rạng ngời, rực rỡ.

Phúc
94,813
Phúc có nghĩa là hạnh phúc, may mắn và sung túc: Mong muốn con có cuộc sống đầy đủ, giàu sang, luôn gặp may mắn và có quý nhân phù trợ. Phúc có nghĩa là sự tốt lành: Mong muốn một gia đình hạnh phúc, vui vẻ và tràn ngập tiếng cười.

Thế Hùng
94,803
"Hùng" theo tiếng Hán - Việt được dùng để chỉ những người dũng mãnh, tài giỏi, đáng ngưỡng mộ. Hàm ý khi đặt tên " Thế Hùng" cho con là mong muốn con trở nên mạnh mẽ, oai vệ, tài năng kiệt xuất, cuộc sống may mắn, bình yên

Huyền Châm
94,803
Huyền là bí ẩn. Huyền Châm có thể hiểu là bài văn màu nhiệm, thể hiện ước mơ cha mẹ mong con cái luôn được những phép màu tốt đẹp chở che, cuộc sống an lành.

Như Khang
94,756
Mong muốn con có được sự giàu sang phú quý, cuộc sống sung túc, yên ổn

Như Lan
94,639
Như Lan: Theo tiếng Hán – Việt, Lan là tên một loài hoa quý, có hương thơm và sắc đẹp. Tên Như Lan có nghĩa là cha mẹ mong con giống như loài hoa lan, dung mạo xinh đẹp, tâm hồn thanh cao, tính tình dịu dàng, nhẹ nhàng.

Tìm thêm tên

hoặc