Tìm theo từ khóa "Ái"

Chi Mai
61,792
"Chi Mai" có nghĩa là cành mai - ý chỉ sức sống mãnh liệt của loài hoa mai xinh đẹp này, chỉ cần cắt một cành mai cắm vào bình hoặc chậu hoa, hoa vẫn nở rất đẹp mà không cần phải trồng dưới đất. Tên "Chi Mai" dùng để chỉ những người có sức sống và niềm hy vọng tuyệt vời và đặc biệt rất xinh đẹp và khỏe mạnh dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào

Nai
61,578
Nai được coi là động vật tâm linh, là linh hồn của cả khu rừng, gọi con với tên Nai mong con luôn được trọng dụng, trung tâm của mọi điều may mắn

Thu Hải
61,548
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Hải: Theo nghĩa Hán, "Hải" có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. Tên "Hải" thường gợi hình ảnh mênh mông của biển cả, một cảnh thiên nhiên khá quen thuộc với cuộc sống con người. Tên "Hải" cũng thể hiện sự khoáng đạt, tự do, tấm lòng rộng mở như hình ảnh của biển khơi.

Đại Hãn
61,198

Phú Hải
60,985
Thể hiện chí nam nhi vững chãi, phú quý khao khát vươn tới những điều to lớn như biển cả

Hoài Nhung
60,942
Nhung: hàng dệt bằng bông, tơ, hoặc lông thú, rất mềm và mượt. Hoài: Điều ôm ấp trong lòng, hoài bão

Mai Hạnh
60,494
Tên Hạnh: Hạnh phúc, vui mừng, vui sướng, may mắn. Đệm Mai: Cây hoa mai, thường mọc ven sườn núi, mùa hè cây cằn cỗi, cuối mùa thu bắt đầu có nụ, nở hoa vào mùa xuân

Mai Hạ
60,485
"Mai" là giọt sương của ban mai, ý chỉ sự tinh khiết, nhẹ nhàng. Đặt tên "Mai Hạ" bố mẹ mong con lớn lên là người dịu dàng, hiền thục, luôn sống an nhiên, bình an.

Mai Hồng
60,453
Vẻ đẹp trong trẻo như sớm mai.

Evy Lai
60,432

Tìm thêm tên

hoặc