Tìm theo từ khóa "Hưởng"

Đan Thương
80,622
Tên Đan Thương là một tổ hợp từ Hán Việt mang ý nghĩa sâu sắc và thường được sử dụng trong văn học, nghệ thuật hoặc đặt tên người, thể hiện sự mạnh mẽ, kiên định và vẻ đẹp bi tráng. Phân tích thành phần Đan Thành phần Đan (丹) có nghĩa là màu đỏ, màu son, hoặc chỉ viên thuốc quý, linh đan. Trong văn hóa Á Đông, màu đỏ là màu của sự sống, nhiệt huyết, may mắn, và đặc biệt là sự chân thành, lòng trung thành (đan tâm). Khi dùng trong bối cảnh miêu tả, Đan gợi lên hình ảnh rực rỡ, tinh khiết và quý giá. Nó cũng có thể ám chỉ sự luyện tập, tinh chế đến mức hoàn hảo (như luyện đan). Phân tích thành phần Thương Thành phần Thương (傷) có nghĩa là bị thương, vết thương, sự tổn hại, hoặc nỗi đau. Đây là một từ mang tính tiêu cực, gợi lên sự mất mát, đau đớn, hoặc sự hy sinh. Tuy nhiên, khi kết hợp với các từ khác, Thương không chỉ đơn thuần là nỗi đau thể xác mà còn là nỗi đau tinh thần, sự bi tráng, hoặc dấu ấn của những trải nghiệm khó khăn. Trong một số ngữ cảnh, Thương còn có thể ám chỉ sự cảm thương, lòng trắc ẩn. Tổng kết ý nghĩa Tên Đan Thương Khi kết hợp lại, Đan Thương (丹傷) tạo nên một hình ảnh đối lập nhưng hài hòa, thường được hiểu là "vết thương đỏ" hoặc "nỗi đau rực rỡ". Ý nghĩa tổng thể của tên này thường là sự bi tráng, vẻ đẹp của sự hy sinh, hoặc nỗi đau được tô điểm bằng lòng nhiệt huyết và sự chân thành. Nó gợi lên hình ảnh một người hoặc một sự vật đã trải qua tổn thương nhưng vẫn giữ được phẩm chất cao quý, rực rỡ (Đan). Tên này thường hàm ý sự kiên cường, vượt qua nỗi đau để tỏa sáng, hoặc một sự kiện đau thương nhưng mang lại ý nghĩa sâu sắc, đáng trân trọng.

Hương Anh
80,511
Hương Anh là một cái tên đẹp, mang nhiều ý nghĩa tốt lành và thường được cha mẹ lựa chọn đặt cho con gái với mong muốn con có một cuộc đời tươi đẹp, phẩm chất cao quý. Hương: Trong tên gọi, "Hương" gợi lên sự thơm tho, thanh khiết, thường liên tưởng đến hương thơm của hoa cỏ, của những điều tốt đẹp trong cuộc sống. "Hương" còn mang ý nghĩa về sự lan tỏa, truyền bá những điều tốt đẹp đến mọi người xung quanh. Đặt tên con là Hương, cha mẹ mong muốn con có một tâm hồn trong sáng, thanh cao, luôn mang đến niềm vui và sự dễ chịu cho người khác. Anh: "Anh" thường được hiểu là sự thông minh, tài giỏi, xuất chúng. "Anh" còn thể hiện vẻ đẹp thanh tú, tinh anh, sự mạnh mẽ và kiên cường. Đặt tên con là Anh, cha mẹ kỳ vọng con sẽ là một người tài năng, có trí tuệ hơn người, đồng thời có ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. Tổng kết: Tên Hương Anh là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp dịu dàng, thanh khiết và sự thông minh, tài giỏi. Cái tên này thể hiện mong ước của cha mẹ về một người con gái vừa xinh đẹp, duyên dáng, vừa có trí tuệ, phẩm chất cao quý, có thể tỏa sáng và mang lại những điều tốt đẹp cho cuộc đời.

Thúy Hường
80,471
"Thuý" là viên ngọc quý. "Thuý Hương" chỉ sự quý giá, nâng niu, bố mẹ mong con sinh ra luôn xinh đẹp, rạng ngời và luôn biết cách làm cho bố mẹ phải tự hào về những điều mà con đã và đang làm được.

Phương Mi
80,250
1. Phương: Trong tiếng Việt, "Phương" có thể mang nhiều ý nghĩa tùy theo cách sử dụng và ngữ cảnh. Thông thường, "Phương" có thể mang nghĩa là "hướng", "phương hướng", hoặc "phương pháp". Ngoài ra, "Phương" cũng có thể biểu thị sự thơm tho, đẹp đẽ (như trong "hương thơm"). 2. Mi: "Mi" thường được sử dụng để chỉ nét đẹp, sự nhỏ nhắn, dễ thương. Trong một số trường hợp, "Mi" còn có thể liên quan đến "lông mi", biểu tượng cho sự duyên dáng và mềm mại. Kết hợp lại, tên "Phương Mi" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa về sự duyên dáng, thơm tho, và hướng tới những điều tốt đẹp.

Kim Thương
80,249
Tên đệm Kim: "Kim" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Đệm "Kim" thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Kim" còn thể hiện sự quý trọng, trân quý của mọi người dành cho con. Tên chính Thương: Là tình cảm, sự yêu thương, quý mến, thể hiện tình thương với mọi người, mong muốn hướng đến cuộc sống thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, cát tường.

Hà Hương
80,120
Tên đệm Hà: Theo tiếng Hán - Việt, "Hà" có nghĩa là sông, là nơi khơi nguồn cho một cuộc sống dạt dào, sinh động. Đệm "Hà" thường để chỉ những người mềm mại hiền hòa như con sông mùa nước nổi mênh mang, bạt ngàn. "Hà" còn để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, dịu dàng, tâm tính trong sáng. Tên chính Hương: Theo nghĩa Hán - Việt, "hương" có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà, là nơi chốn xưa; vừa chỉ mùi hương thơm. Khi dùng để đặt tên, tên "hương" thường được chọn để đặt tên cho con gái với ý nghĩa là hương thơm nhiều hơn, thể hiện được sự dịu dàng, quyến rũ, thanh cao và đằm thắm của người con gái.

Phương Tình
79,476
Nghĩa Hán Việt là tình cảm, những cảm xúc nảy sinh trong lòng người, chỉ vào điều tốt đẹp cơ bản, bản chất chính xác.

Hạnh Phương
79,434
Theo nghĩa Hán - Việt, "Hạnh" có nghĩa là may mắn, phúc lành, "Phương" có nghĩa là hương thơm, tiếng thơm. "Hạnh Phương" là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ xnh đẹp, dịu dàng, gặp nhiều may mắn, an vui, và làm rạng rỡ dòng tộc

Cẩm Hường
78,682
"Cẩm" có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. "Hường" là màu hồng. Cái tên "Cẩm Hương" có nghĩa là mong con xinh đẹp, toả sáng rực rỡ bằng chính tài năng, sức hút của chính mình.

Phương Diễm
78,488
"Phương" là tiếng thơm, đặt tên "Phương Diễm" mong muốn con có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành, tiếng thơm lan mãi muôn đời

Tìm thêm tên

hoặc