Tìm theo từ khóa "Gà"

Ngọc Nga
56,615
Đẹp và đáng quí như ngọc, như ngà.

Tú Ngân
56,281
Ngân: Là sự giàu có, thịnh vượng. Ý nghĩa của tên Tú Ngân: Con là vì sao sáng soi trên con sông Ngân hà, mong con sẽ trở thành người con gái xinh đẹp, hiền hòa, và thanh tú, sống trong một cuộc sống giàu có và hạnh phúc

Ngọc Ngạn
55,626
Ngọc là đá quý, Ngọc Ngạn là bờ đá quý, hàm nghĩa sự tinh tế, hoàn hảo, tốt đẹp luôn được mong chờ

Cẩm Nga
55,608
Tên đệm Cẩm: Theo nghĩa Hán- Việt, Cẩm có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. Cẩm là đệm dành cho các bé gái với ý nghĩa mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh. Vì vậy, cha mẹ đặt đệm Cẩm cho con với ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế. Tên chính Nga: Đẹp như mỹ nữ với phong cách vương quyền.

Vy Gạo
55,436
Trong tiếng Việt, "Vy" thường được dùng như một tên riêng, có thể mang ý nghĩa là "nhỏ bé", "xinh xắn", hoặc "đẹp". Còn "Gạo" là một từ chỉ loại thực phẩm chính trong bữa ăn hàng ngày của người Việt, tượng trưng cho sự no đủ, ấm no và hạnh phúc.

Hà Ngân
54,855
- "Hà" thường có nghĩa là "sông" hoặc "dòng sông," biểu tượng cho sự hiền hòa, mềm mại và uyển chuyển. Nó cũng có thể gợi nhớ đến sự rộng lớn và bao dung. - "Ngân" thường có nghĩa là "bạc" hoặc "tiếng chuông ngân," biểu tượng cho sự quý giá, thanh khiết và trong sáng. Nó cũng có thể liên quan đến âm thanh trong trẻo, vang vọng.

Quý Ngân
54,479
- Quý: Trong tiếng Việt, "quý" có thể hiểu là quý giá, quý trọng, thể hiện sự trân trọng và giá trị của một người. Nó cũng có thể ám chỉ đến phẩm chất tốt đẹp, sự cao quý trong tính cách. - Ngân: Từ "ngân" thường được liên kết với hình ảnh của tiền bạc, của cải, hoặc có thể hiểu là âm thanh nhẹ nhàng, trong trẻo (như tiếng ngân nga). Trong nhiều trường hợp, "ngân" cũng có thể biểu thị sự phong phú, thịnh vượng.

Lý Ngân
54,183
Đệm Lý: Đạo lý, cái nên làm Tên chính Ngân: Vàng, bạc

Ngân Huyền
53,878
Ngân Huyền: Mang hình ảnh của sự huyền bí, thông minh, sang trọng.

Hột Gà
53,227

Tìm thêm tên

hoặc