Tìm theo từ khóa "Chỉ"

Chung Chinh
66,993
Trong tiếng Việt, "Chung" thường có nghĩa là chung, đồng, hoặc cộng đồng, còn "Chinh" có thể hiểu là chinh phục, chiến thắng hoặc đúng đắn.

Chí Vịnh
66,688
"Chí" tức là ý chí tiến thủ, thuận lợi con đường công danh. "Vịnh" là sự to lớn, hùng vĩ. Tên Chí Vịnh có ý nghĩa là người có ý chí tiến thủ, con đường sự nghiệp rộng lớn, thênh thang, hùng vĩ

Cẩm Chi
66,523
Là tên chỉ thường đặt cho con gái. Theo tiếng Hán, Cẩm có nghĩa là đa sắc màu còn "Chi" nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Như vậy,"Cẩm Chi" là ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế.

Kiều Chi
65,218
Kiều Chi: Tên gọi được ví như chiếc cầu nối đẹp đẽ, hoàn mỹ, ngụ ý con cái là sự nối kết đẹp đẽ, hạnh phước

Yến Chi
64,989
Cô gái mang tên gọi này sẽ luôn dịu dàng, xinh đẹp, mang phẩm chất tiểu thư khuê các, có cuộc sống bình yên, được mọi người trân trọng

Hoàng Chính
64,625
Hoàng chỉ màu sắc cực kỳ sáng và chói, vậy nên, ý nghĩa dễ hiểu nhất của tên Hoàng chính là mong muốn con luôn tươi sáng, vinh hiển. "Chính" có nghĩa là đúng đắn, thẳng thắn, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc

Thi Chi
63,421
1. Ý nghĩa từ Hán Việt: - "Thi" (詩) thường có nghĩa là "thơ", biểu thị cho sự lãng mạn, nghệ thuật, hoặc sự tinh tế. - "Chi" (知) có thể có nghĩa là "biết", "hiểu", hoặc "tri thức". Khi kết hợp lại, "Thi Chi" có thể hiểu là "biết về thơ", "tri thức về nghệ thuật", hoặc đơn giản là thể hiện một người có tâm hồn nghệ sĩ, yêu thích văn chương. 2. Trong ngữ cảnh tên thật hoặc biệt danh: - Nếu là tên thật, "Thi Chi" có thể được đặt với mong muốn con cái sẽ có tâm hồn nhạy cảm, yêu thích cái đẹp và có tri thức. - Nếu là biệt danh, nó có thể được sử dụng để thể hiện tính cách hoặc sở thích của một người nào đó, như là một người yêu thơ ca hoặc có kiến thức sâu sắc về nghệ thuật.

Băng Chinh
62,834
- Băng: Trong tiếng Việt, "băng" thường có nghĩa là băng giá, lạnh lẽo, hoặc liên quan đến sự trong sáng, thanh khiết. Nó cũng có thể biểu thị cho sự nhẹ nhàng, dịu dàng. - Chinh: Từ "chinh" có thể mang ý nghĩa là chinh phục, chiến thắng hoặc thể hiện sự kiên định, mạnh mẽ.

Chin Chin
61,904

Huyền Chi
61,873
Tên đệm Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Đệm "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật. Tên chính Chi: Nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi . Là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc.

Tìm thêm tên

hoặc