Tìm theo từ khóa "Én"

Nguyên Giáp
102,931
Mong con sẽ đỗ đạt cao trong thi cử và là người có lòng tha thứ

Huyen Nhung
102,869
Huyền Nghĩa: "Huyền" gợi lên sự huyền bí, sâu sắc, khó đoán. Nó liên quan đến những điều kỳ diệu, tiềm ẩn và mang tính tâm linh. "Huyền" cũng có thể chỉ màu đen sẫm, tượng trưng cho sự mạnh mẽ, quyền lực và vẻ đẹp bí ẩn. Nhung Nghĩa: "Nhung" là một loại vải mềm mại, mịn màng và quý phái. Nó mang đến cảm giác êm ái, dễ chịu và sang trọng. "Nhung" còn tượng trưng cho sự dịu dàng, nữ tính và vẻ đẹp thanh lịch. Tổng kết Tên "Huyền Nhung" là sự kết hợp giữa vẻ đẹp huyền bí, sâu sắc và sự dịu dàng, mềm mại. Nó gợi lên hình ảnh một người con gái có vẻ ngoài thanh tú, duyên dáng, nhưng ẩn chứa bên trong một tâm hồn sâu sắc, giàu cảm xúc và có sức hút đặc biệt. Tên này mang ý nghĩa về một người con gái vừa có vẻ đẹp quyến rũ, bí ẩn, vừa có sự dịu dàng, ân cần, tạo ấn tượng khó quên cho người đối diện.

Kim Tuyến
102,854
Sợi chỉ bằng vàng, tên "Kim Tuyến" thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Kim Tuyến" còn thể hiện được sự ngay thẳng, chân thật

Huyền My
102,646
Đệm Huyền: Huyền bí, huyền diệu, ảo diệu, sâu xa. Tên chính My: Chỗ nước có nhiều cây cỏ mọc

Tâm Nhiên
102,563
- Tâm: Có thể hiểu là tâm hồn, tâm tư, trái tim, thể hiện sự nhạy cảm, tình cảm và sự sâu sắc trong suy nghĩ. - Nhiên: Thường được hiểu là tự nhiên, không giả tạo, thể hiện sự giản dị, thuần khiết và chân thật. Khi kết hợp lại, "Tâm Nhiên" có thể được hiểu là một người có tâm hồn tự nhiên, chân thật, sống theo cách của riêng mình mà không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên ngoài. Tên này thường được ưa chuộng vì nó gợi lên hình ảnh của một người có tính cách cởi mở, thân thiện và gần gũi.

Tiến Khoa
102,531
Khoa: Tài năng, thông minh, công danh. Tiến Khoa: Bố mẹ hy vọng con sẽ tài năng, có chí tiến thủ và đạt được thành công trong sự nghiệp.

Uyển Ân
102,395
Tên đệm Uyển Uyển có nghĩa là uyển chuyển nhẹ nhàng thể hiện sự thanh cao trong sáng. Tên chính Ân "Ân" theo tiếng Hán - Việt là từ dùng để chỉ một trạng thái tình cảm đẹp đẽ của con người, "Ân" còn có nghĩa là sự chu đáo, tỉ mĩ hay còn thể hiện sự mang ơn sâu sắc tha thiết. Tên "Ân" dùng để chỉ những người sống biết yêu thương, luôn ghi khắc sự giúp đỡ chân tình mà người khác dành cho mình.

Gia Kiên
102,187
"Gia" trong nghĩa Hán - Việt còn là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Gia Kiên, ý cha mẹ mong muốn con cái sau này, luôn nhớ về quê hương, đất tổ, gia đình cội nguồn, luôn chung thủy, hướng về nguồn cội

Thanh Tuyền
102,180
Thanh nhàn, êm ả. Là người có tính cách điềm đạm, tài năng, có số thanh nhàn, phú quý

Ena
101,892
Trong một số ngôn ngữ, "Ena" có thể có nguồn gốc từ từ "ena" trong tiếng Gaelic, có nghĩa là "một" hoặc "đơn nhất". Ở một số nền văn hóa khác, tên này có thể được hiểu là "ánh sáng" hoặc "ngọn lửa". "Ena" có thể là một tên riêng phổ biến trong một số quốc gia, chẳng hạn như Nhật Bản, nơi nó có thể được viết bằng nhiều ký tự kanji khác nhau, mỗi ký tự mang ý nghĩa riêng. Nếu được sử dụng như một biệt danh, "Ena" có thể được coi là một cách gọi thân mật, dễ thương, hoặc đơn giản là một cách để thể hiện sự gần gũi giữa những người bạn.

Tìm thêm tên

hoặc