Tìm theo từ khóa "Đá"

Tiến Đại
73,552
Tên "Tiến" còn hàm chứa ý nghĩa mong con luôn thành công, tiến bước trên đường đời. "Đại" diễn tả sự to lớn, bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người, còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại.

Quang Đăng
73,163
Quang Đăng: Chàng trai của bố mẹ, hãy tỏa sáng, rạng rỡ và đạt được thành công.

Bảo Đăng
73,091
Mang ý nghĩa con là ngọn đèn chiếu sáng quý báu của gia đình, con như là một món quà, báu vật quý giá. Được ở bên con chính là niềm hạnh phúc lớn lao của cha mẹ.

Lệ Đào
72,518
Tên đệm Lệ: Theo tiếng Hán - Việt, "Lệ" có nghĩa là quy định, lề lối, những điều đã trở thành nề nếp mà con người cần tuân theo. Đệm "Lệ" thường để chỉ những người sống nề nếp, có thói quen tốt được định hình từ những hành động tu dưỡng hằng ngày. Ngoài ra, "Lệ" còn là từ dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. Tên chính Đào: trái đào, hoa đào, loại hoa của ngày tết, âm thanh của tiếng sóng vỗ.

Thành Đạt
72,421
Thành Đạt: Mẹ mong bé lớn lên sẽ làm nên sự nghiệp lớn.

Đào
71,422
Tên Đào có ý nghĩa đa dạng và phong phú. Trong tiếng Việt, từ "Đào" có nghĩa là hoa đào, một loài hoa đẹp, mong manh và trong sáng. Hoa đào là biểu tượng cho sự tươi mới, sự khởi đầu mới và hy vọng trong cuộc sống. Tên Đào còn được liên kết với hình ảnh quả đào, loại trái cây ngọt ngào và giàu dinh dưỡng.

Phúc Đăng
71,051
"Phúc" có nghĩa là phúc đức, may mắn, hạnh phúc. "Đăng" có nghĩa là ngọn đèn, ánh sáng. Tên "Phúc Đăng" mang ý nghĩa là "ngọn đèn phúc đức". Đây là một mong muốn của cha mẹ dành cho con trai của mình, mong con sẽ luôn là một người có phúc đức, may mắn, hạnh phúc, tỏa sáng như ánh đèn soi rọi cuộc đời.

Minh Đăng
70,501
Minh Đăng: Tên lót Minh có nghĩa là sáng suốt, luôn nhận thức rõ ràng và giải quyết mọi vấn đề một cách thỏa đáng. Khi kết hợp với Đăng, nó tạo ra cái tên ý nghĩa là “Ánh sáng của sự phát triển và thịnh vượng.”

Đại Bình
70,493
Tên đệm Đại: Quang minh chính đại, to lớn, bách đại, đại gia. Tên chính Bình: "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Tên "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.

Đậu Lạc
69,622
1. Nghĩa đen: "Đậu" và "Lạc" đều là tên của các loại hạt. "Đậu" có thể chỉ đến các loại đậu như đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, trong khi "Lạc" thường được hiểu là lạc (hay đậu phộng). Do đó, "Đậu Lạc" có thể được hiểu đơn giản là hai loại hạt phổ biến trong ẩm thực. 2. Tên riêng: "Đậu Lạc" có thể là một tên riêng, có thể là tên người hoặc tên của một nhân vật trong tác phẩm văn học, phim ảnh, hoặc trò chơi. Trong trường hợp này, ý nghĩa của tên có thể phụ thuộc vào bối cảnh hoặc câu chuyện liên quan.

Tìm thêm tên

hoặc