Tìm theo từ khóa "Bá"

Bảo Tuyền
64,036
Tên "Bảo Tuyền" là một tên tiếng Việt, trong đó: - "Bảo" thường có nghĩa là bảo vật, quý giá, thể hiện sự trân trọng và quý báu. Tên này thường được dùng để biểu thị sự quan trọng và giá trị của một người. - "Tuyền" có nghĩa là dòng suối, thể hiện sự trong trẻo, tươi mát và thanh khiết. Kết hợp lại, "Bảo Tuyền" có thể được hiểu là một dòng suối quý giá, tượng trưng cho sự thanh khiết và quý báu. Tên này thường mang ý nghĩa tốt đẹp và thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con cái sẽ có cuộc sống an lành, tươi đẹp và có giá trị.

Bảo Quân
63,914
Tên "Bảo Quân" được đặt với ý nghĩa con là báu vật quý giá đối với cha mẹ, mong con sẽ thông minh, tài trí, làm nên sự nghiệp. Theo nghĩa Hán - Việt "Quân" mang ý chỉ bản tính thông minh, đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, dễ thành công, phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.

Thiệu Bảo
63,629
Chữ "Thiệu" cơ bản bàn về đức tính tốt đẹp, cao thượng của con người. "Chữ Bảo" theo nghĩa Hán - Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên "Thiệ̣u Bảo" thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật xinh đẹp mỹ miều mà bố mẹ luôn chăm sóc giữ gìn

Bảo Huyền
63,622
- Bảo: Có nghĩa là "bảo vệ", "quý giá", "bảo bối". Từ này thường mang ý nghĩa tích cực, thể hiện sự quý trọng và giá trị. - Huyền: Có nghĩa là "huyền bí", "huyền diệu", "tuyệt vời". Từ này thường gợi lên cảm giác về sự bí ẩn, sâu sắc và đẹp đẽ. Khi kết hợp lại, tên "Bảo Huyền" có thể hiểu là "bảo bối huyền diệu" hoặc "quý giá và bí ẩn", thể hiện sự trân trọng và vẻ đẹp của người mang tên.

Anh Bằng
63,582
"Anh" có nghĩa là tinh anh, tài giỏi, xuất chúng. "Bằng" có nghĩa là bình đẳng, công bằng, không phân biệt. Tên "Anh Bằng" mang ý nghĩa là mong muốn con sẽ là người tài giỏi, xuất chúng, có bản lĩnh, có chính kiến, sống công bằng, không phân biệt đối xử.

Bá Điệp
63,030
1. Bá: Trong tiếng Việt, "Bá" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh. Nó có thể chỉ người đứng đầu, người có quyền lực hoặc người có danh vọng. Ngoài ra, "Bá" cũng có thể dùng để chỉ một người có tài năng hoặc phẩm chất đáng kính. 2. Điệp: "Điệp" thường có nghĩa là cánh bướm hoặc có thể liên quan đến sự lặp lại, tầng lớp. Trong một số trường hợp, "Điệp" còn có thể mang ý nghĩa nhẹ nhàng, thanh thoát và đẹp đẽ, giống như hình ảnh của một con bướm. Kết hợp lại, tên "Bá Điệp" có thể được hiểu là một người có phẩm chất đáng kính, có thể lãnh đạo hoặc có tầm ảnh hưởng, đồng thời mang nét đẹp nhẹ nhàng, thanh thoát như cánh bướm.

Bảo Lanh
62,969
- Bảo: Trong tiếng Việt, "Bảo" có nghĩa là quý giá, quý báu. Nó thường được dùng để chỉ những điều có giá trị, được trân trọng. - Lanh: Từ "Lanh" có thể hiểu là thông minh, nhanh nhẹn, sắc sảo.

Bánh Quy
62,903
Tên "Bánh Quy" trong tiếng Việt thường được dùng để chỉ một loại bánh có kết cấu giòn, thường được làm từ bột mì, đường, bơ và các nguyên liệu khác như hạt, chocolate hoặc gia vị.

Băng Chinh
62,834
- Băng: Trong tiếng Việt, "băng" thường có nghĩa là băng giá, lạnh lẽo, hoặc liên quan đến sự trong sáng, thanh khiết. Nó cũng có thể biểu thị cho sự nhẹ nhàng, dịu dàng. - Chinh: Từ "chinh" có thể mang ý nghĩa là chinh phục, chiến thắng hoặc thể hiện sự kiên định, mạnh mẽ.

Bảo Kim
62,137
"Bảo Kim" là bảo bối báu vật đem lại sự giàu sang phú quý cuộc sống sung túc phú quý dư đầy của ba mẹ. Theo nghĩa Hán - Việt "Gia" còn là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý . "Kim" có nghĩa là tiền, là vàng.

Tìm thêm tên

hoặc