Tìm theo từ khóa "Kiên"

Kiến Ðức
108,626
"Kiến" là kiến thức. Kiến Đức mong con sẽ là người đức độ, có học thức sau này

Kiên Giang
107,270
Nếu xét về nghĩa đen, "Kiên" thường mang ý nghĩa là kiên định, vững vàng, mạnh mẽ, trong khi "Giang" có nghĩa là dòng sông. Khi kết hợp lại, "Kiên Giang" có thể được hiểu là "dòng sông kiên định" hoặc "sự vững vàng bên dòng sông". Trong ngữ cảnh tên người, "Kiên Giang" có thể được dùng như một tên thật hoặc biệt danh, thể hiện tính cách, phẩm chất mà người mang tên này có thể sở hữu. Ví dụ, một người tên Kiên Giang có thể được coi là người có tính kiên trì, bền bỉ, hoặc có mối liên hệ với vùng đất, dòng sông nào đó. Ngoài ra, Kiên Giang cũng là tên của một tỉnh ở miền Tây Nam Bộ, Việt Nam, nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và văn hóa đa dạng, điều này cũng có thể tạo nên những liên tưởng tích cực cho người mang tên này.

Kiên Bình
105,887
"Kiên" tức kiên định, kiên cường, "Bình" tực bình yên, bình an. Tên Kiên Bình mong con sau này sẽ luôn kiên định và bình yên

Gia Kiên
102,187
"Gia" trong nghĩa Hán - Việt còn là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Gia Kiên, ý cha mẹ mong muốn con cái sau này, luôn nhớ về quê hương, đất tổ, gia đình cội nguồn, luôn chung thủy, hướng về nguồn cội

Anh Kiên
100,043
- "Anh": Trong tiếng Việt, từ "Anh" có thể hiểu là người con trai lớn, thể hiện sự trưởng thành, mạnh mẽ, hoặc có thể mang ý nghĩa là "người anh" trong gia đình, tượng trưng cho sự che chở, bảo vệ. - "Kiên": Từ này có nghĩa là kiên cường, bền bỉ, vững vàng. Người mang tên "Kiên" thường được hiểu là người có ý chí mạnh mẽ, không dễ bị khuất phục trước khó khăn. Khi kết hợp lại, tên "Anh Kiên" có thể được hiểu là một người đàn ông trưởng thành, mạnh mẽ, kiên định và có khả năng vượt qua thử thách. Đây là một cái tên đẹp, thể hiện những phẩm chất tốt đẹp mà nhiều bậc phụ huynh mong muốn cho con cái của mình.

Mạnh Kiên
95,088
"Mạnh" là sự mạnh mẽ, thể hiện sức mạnh và chắc chắc. Mạnh Kiên, ý chỉ cha mẹ mong muốn con cái sau này luôn kiên cường, không ngại khó khăn, mong con luôn khỏe mạnh, có cuộc sống đầy đủ, sung túc.

Chí Kiên
94,677
"Chí" theo nghĩa Hán - Việt là ý chí, chí hướng, chỉ sự quyết tâm theo đuổi một lý tưởng hay mục tiêu nào đó. Chí Kiên, ý nói người luôn biết sắp xếp trước mọi công việc, có tầm nhìn xa, tư duy tốt, có chí cầu tiến, vươn xa, là người luôn có nghị lực phấn đấu biết chớp lấy thời cơ

Quang Kiên
83,536
1. Quang: Từ này thường mang ý nghĩa liên quan đến ánh sáng, sự sáng sủa, minh mẫn. Nó có thể biểu thị cho sự thông minh, trí tuệ, hoặc sự trong sáng, rõ ràng trong tư duy. 2. Kiên: Từ này thường có nghĩa là kiên cường, bền bỉ, vững chắc. Nó thể hiện tính cách mạnh mẽ, quyết tâm và khả năng vượt qua khó khăn. Khi kết hợp lại, "Quang Kiên" có thể hiểu là một người có trí tuệ sáng suốt và tính cách kiên cường, bền bỉ.

Trọng Kiên
79,464
"Trọng" chỉ những người trọng tình, trọng nghĩa. Tên Trọng Kiên mong con sẽ trở thành người trọng tình, can đảm, mạnh mẽ, quyết tâm và bản lĩnh

Trung Kiên
78,394
Trung Kiên là mong con luôn trung thực, kiên cố,vững vàng, dù có vật đổi sao dời vẫn không gì có thể thay đổi được

Tìm thêm tên

hoặc