Tìm theo từ khóa "Uyen"

Hoàng Nguyên
93,855
Con mang nét đẹp rạng rỡ, sáng sủa như ánh sáng chiếu rọi trên thảo nguyên xanh.

Thanh Uyên
93,796
Theo nghĩa Hán - Việt, "Thanh" có nghĩa là màu xanh, tuổi trẻ, còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch. "Uyên" ý chỉ một cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái. Người tên "Thanh Uyên" thường có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng và cao quý

Song Thuyên
93,305
Thuyên có nghĩa chân lý, là những điều đúng đắn. Chân lý chỉ những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan, sự phù hợp đó đã được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.

Nguyên Sang
92,828
Tên Nguyên là một cái tên phổ biến ở Việt Nam, có nghĩa là “trọn vẹn, nguyên vẹn, khởi đầu đầy đủ”. Đây là một cái tên mang ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện mong muốn của các bậc phụ huynh dành cho con cái của mình. Tên Sang có ý nghĩa là tiền tài và danh vọng. Ngoài ra, tên Sang còn mang những ý nghĩa khác như: Cao quý: Thể hiện những giá trị đáng trân trọng trong cuộc sống đồng thời có được quyền thế và đẳng cấp cao, với mong muốn con cái được người người yêu mến và ngưỡng mộ trong cuộc sống; Giàu có: Thể hiện cuộc sống sung túc không thiếu điều chi, với mong muốn có được sống cuộc sống giàu có và khí chất hơn người.

Huyền Ngọc
92,577
Tên Ngọc thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, trong trắng, thuần khiết. Huyền là màu đen, màu của sự bí ẩn & đam mê. Huyền Ngọc nghĩa là con xinh đẹp như viên ngọc màu đen huyền ảo

Kim Quyên
92,316
Chim Quyên vàng. Con là người xinh đẹp, sang trọng, thanh cao.

Hạnh Quyên
92,272
Tên đệm Hạnh Theo Hán - Việt, đệm "Hạnh" thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Đệm "Hạnh" thường dùng cho nữ, chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp. Tên chính Quyên Ý chỉ cô gái đẹp, diu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết. Tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. "Quyên" còn là tên một loại chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng kêu thường làm người khác phải xao động, gợi nhớ quê xưa.

Lâm Quyên
91,897
Tên đệm Lâm: Theo tiếng Hán - Việt, "Lâm" có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, đệm "Lâm" dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực. Tên chính Quyên: Ý chỉ cô gái đẹp, diu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết. Tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. "Quyên" còn là tên một loại chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng kêu thường làm người khác phải xao động, gợi nhớ quê xưa.

Chí Nguyện
91,697
Tên đệm Chí Chí" theo nghĩa Hán - Việt là ý chí, chí hướng, chỉ sự quyết tâm theo đuổi một lý tưởng hay mục tiêu nào đó. Tên chính Nguyện Nghĩa Hán Việt là ban cho, ngụ ý sự thành tâm, cầu mong tốt đẹp.

Huyền Kún
91,638
1. Huyền: Trong tiếng Việt, "Huyền" có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Thông thường, "Huyền" có thể chỉ sự huyền bí, sâu sắc, hoặc có liên quan đến màu đen (trong một số trường hợp nó có thể liên quan đến màu sắc). Ngoài ra, "Huyền" cũng là một dấu thanh trong tiếng Việt. 2. Kún: Đây có vẻ là một từ không phổ biến trong tiếng Việt và có thể là một cách gọi thân mật hoặc biệt danh. "Kún" có thể là cách viết khác của "Cún," một từ thường được dùng để gọi các chú chó con hoặc có thể dùng như một cách gọi thân mật, dễ thương cho một người nào đó.

Tìm thêm tên

hoặc