Tìm theo từ khóa "Mai"

Mai Thy
54,828
Theo từ điển Tiếng Việt, "Mai" là tên gọi của một loại hoa đẹp thường nở hoa mỗi độ xuân về. "Mai Thy" là cái tên toát lên được vẻ thanh tao, duyên dáng của một người con gái nhẹ nhàng xuân sắc, như cánh hoa mai tươi đẹp.

Mai Huệ
53,906
Huệ là 1 loài hoa đặc biệt tỏa hương ngào ngạt về đêm. Hoa huệ mang ý nghĩa thanh khiết, thanh cao, trong sạch vì vậy khi đặt đệm này cho con cha mẹ mong con sống khiêm nhường, tâm hồn thanh cao trong sạch như chính loài hoa này. Mai: Mượn tên một loài hoa để đặt tên cho con. Hoa mai là một loài hoa đẹp nở vào đầu mùa xuân - một mùa xuân tràn trề ước mơ và hy vọng. Tên "Mai" dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc.

Kiều Mai
53,133
Mai là tên loài hoa nở vào mùa xuân, báo hiệu niềm vui và tràn đầy hy vọng. Kiều có nghĩa là xinh đẹp theo kiểu tiểu thư khuê các. Kiều Mai là người con gái xinh đẹp, khuê các, mang may mắn, tươi vui cho mọi người

Mai Hoan
53,037
1. Mai (梅): Trong văn hóa Việt Nam và nhiều nước châu Á, "Mai" thường được liên tưởng đến hoa mai, một loài hoa nở vào mùa xuân, biểu tượng cho sự tươi mới, thanh khiết và may mắn. Hoa mai cũng thường được xem là biểu tượng của sự kiên cường và sức sống mãnh liệt. 2. Hoan (欢): "Hoan" thường mang ý nghĩa của niềm vui, sự hân hoan và hạnh phúc. Tên này có thể biểu thị một tính cách vui vẻ, lạc quan và yêu đời.

Mai
52,291
"Mai" là một cái tên hay cho bé gái, gợi nhắc đến hình ảnh hoa mai xinh đẹp và rực rỡ ngày tết. Tên Mai cũng ngụ ý về một ngày mai tươi sáng và tràn ngập sắc màu. Bên cạnh đó, tên Mai còn mang nhiều ý nghĩa thú vị như: Sự hạnh phúc: Ngụ ý về một khởi đầu mới tràn ngập may mắn, cuộc sống đủ đầy và hạnh phúc viên mãn.

Hảo Mai
51,575
Tên đệm Hảo: Đệm "Hảo" bắt nguồn từ tiếng Hán, có nghĩa là tốt lành, tốt đẹp, thường được đặt cho con cái với mong muốn con sẽ trở thành người giỏi giang, khéo léo. Tên chính Mai: Mượn tên một loài hoa để đặt tên cho con. Hoa mai là một loài hoa đẹp nở vào đầu mùa xuân - một mùa xuân tràn trề ước mơ và hy vọng. Tên "Mai" dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc.

Đào Mai
51,322
Đệm Đào: Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai. Hoa đào nở vào mùa xuân, dịp tết Nguyên đán ở Miền Bắc Việt Nam. Hoa nở trước, lá ra sau. Một số loại: đào bích (hồng sẫm), đào phai (hồng nhạt), đào bạch (màu trắng). Tên chính Mai: Cây hoa mai, thường mọc ven sườn núi, mùa hè cây cằn cỗi, cuối mùa thu bắt đầu có nụ, nở hoa vào mùa xuân

Phương Mai
50,775
"Phương" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là hương thơm của một loài hoa. "Phương Mai" có nghĩa là hương thơm của hoa mai. Tên "Phương Mai" hy vọng con sẽ là cô gái xinh xắn, cuộc đời con sẽ hạnh phúc và êm đềm

Hương Mai
47,736
"Hương Mai" có nghĩa là mùi hương của hoa mai. Tên này mang ý nghĩa con sẽ mang lại may mắn, vui tươi, hạnh phúc cho mọi người như hình ảnh hoa mai mùa xuân tỏa hương vui cho đời

Mai Chi
44,691
"Mai" dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú. "Mai Chi" được ghép vào nhau ý mong rằng con luôn rạng rỡ, có cuộc sống tốt đẹp, hạnh phúc, an nhiên

Tìm thêm tên

hoặc