Tìm theo từ khóa "Ặm"

Thu Thắm
99,463
Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu, là mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Tên "Thu Thắm" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, thùy mị, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn.

Kim Thắm
99,308
1. Kim: Trong tiếng Việt, "Kim" thường có nghĩa là "vàng" hoặc "kim loại quý". Nó biểu thị sự quý giá, sang trọng và có thể liên quan đến sự bền vững và giá trị. 2. Thắm: Từ "Thắm" thường được hiểu là "đậm màu", "tươi đẹp" hoặc "thắm thiết". Nó thể hiện sự rực rỡ, tươi sáng và có thể gợi lên hình ảnh của tình cảm sâu sắc và ấm áp. Khi kết hợp lại, tên "Kim Thắm" có thể được hiểu là "vàng rực rỡ" hoặc "sự quý giá và tươi đẹp". Tên này có thể mang ý nghĩa về một người phụ nữ xinh đẹp, quý giá và đáng trân trọng. Nó cũng có thể được sử dụng như một biệt danh thể hiện tình cảm thân thiết, gần gũi giữa bạn bè hoặc người thân.

Cẩm Loan
99,191
Theo nghĩa Hán- Việt, Cẩm có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. Cẩm là đệm dành cho các bé gái với ý nghĩa mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh. Vì vậy, cha mẹ đặt đệm Cẩm cho con với ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế. "Loan" chính là chim Phượng mái, một loài chim thần tiên linh thiêng trong truyền thuyết. Theo hình ảnh cao quý của chim Loan, tên "Loan" để chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, nhân cách thanh cao, phẩm chất vương giả & là người tài năng, đức hạnh, phúc hậu.

Nam Châm
99,154
Từ Nam Châm (南針) được lấy từ Chỉ Nam Châm (指南針), có nghĩa là "Kim chỉ Nam" hay đầy đủ hơn là "cây kim chỉ về phía Nam". Khi cây kim nhiễm từ và ở trạng thái treo, theo Lực từ của Trái Đất, nó sẽ chỉ về hướng Nam.

Lam Tường
98,692
Tên đệm Lam: "Lam" là đệm gọi của một loại ngọc, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, thường được ưa chuộng làm trang sức cho các đấng trị vì Ai Cập cổ đại, Ba Tư, Ấn Độ... vì màu sắc độc đáo của nó. Ngọc Lam còn có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn cho người mang nó. Đệm "Lam" dùng để chỉ người có dung mạo xinh đẹp, quý phái cùng những phẩm chất cao sang của bậc vua chúa, sẽ mang lại may mắn, điềm lành cho những người thân yêu. Tên chính Tường: Theo nghĩa Hán - Việt, "Tường" có nghĩa là tinh tường, am hiểu, biết rõ. Tên "Tường" dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, có tư duy, có tài năng. Ngoài ra "Tường" còn có nghĩa là lành, mọi điều tốt lành, may mắn sẽ đến với con.

Benjamin
98,588

Tâm Nhi
98,460
Tâm nhi nghĩa là con hiền lành, tốt bụng, tấm lòng nhân ái biết yêu thương

Sam Saroeurn
98,197

Tâm Thiện
98,078
Chữ "Tâm" theo nghĩa Hán-Việt có nghĩa là trái tim, không chỉ vậy, "tâm" còn là tâm hồn, là tình cảm, là tinh thần. "Tâm Thiện" ý nói đến trái tim lương thiện. Tên "Tâm Thiện" thường thể hiện mong muốn bình yên, hiền hòa, luôn hướng thiện, có phẩm chất tốt

Nhi Sâm
98,072
Trong tiếng Việt, "Nhi" thường được sử dụng như một tên gọi cho nữ giới, có nghĩa là "nhỏ", "bé" hoặc "thứ hai", thể hiện sự dịu dàng và dễ thương. Còn "Sâm" có thể liên quan đến nhân sâm, một loại thảo dược quý giá, biểu trưng cho sức khỏe, sự trường thọ và may mắn.

Tìm thêm tên

hoặc