Tìm theo từ khóa "ri"

Xuân Trinh
88,773
Xuân là mùa xuân, tượng trưng cho sự khởi đầu mới, tươi trẻ, sức sống mới. Trinh là tiết hạnh của người con gái, tượng trưng cho sự trong sáng, thuần khiết, đáng yêu. Tên "Xuân Trinh" mang ý nghĩa là một cô gái sinh ra vào mùa xuân, mang trong mình những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam. Cô ấy là một người con gái xinh đẹp, trong sáng, thuần khiết, đáng yêu. Cô ấy cũng là một người có ý chí, nghị lực, kiên cường, luôn nỗ lực vươn lên trong cuộc sống.

Ari
88,728
Ari: Mặt trời và không khí

Minh Trí
87,550
Trong tiếng Hán Việt, cả từ "Minh" và "Trí" đều mang nghĩa là trí khôn, trí tuệ, hiểu biết. Vì thế "Minh Trí" là cái tên được đặt nhằm cầu mong có một trí tuệ tuyệt hảo. Mong con thông minh, sáng suốt, trí tuệ, giỏi giang hơn người

Tuyết Trinh
86,710
"Tuyết" là bông tuyết trắng. "Trinh" là tiết hạnh. Tên "Tuyết Trinh" dùng để chỉ người con gái trong trắng, tinh khiết

Mỹ Triều
86,520

Mai Trinh
85,472
"Mai" dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc. Tên "Trinh" gợi đến hình ảnh một cô gái trong sáng, thủy chung, tâm hồn thanh khiết, đáng yêu.

Trí Tuệ
84,690
Trí Tuệ chỉ sự thông minh, sáng suốt, có học thức, uyên bác.

Việt Trinh
84,577
Theo nghĩa Hán-Việt, "Việt" có nghĩa là bóng rợp của cây, ý nói đến bóng mát, được chở che, bao bọc, "Trinh" có nghĩa là tiết hạnh, thuỷ chung. Tên "Việt Trinh" dùng để nói đến người con gái xinh đẹp, công dung ngôn hạnh, thuỷ chung, son sắt, ngay thẳng, khẳng khái, luôn được yêu thương, bao bọc, gặp nhiều điều tốt lành

Trịnh Kim Ni
83,772
Đệm Kim: Nay, hiện nay, bây giờ. Tên chính Ni: Đứa bé gái

Uri
82,466
Tiếng Hàn có một từ khá đặc biệt: “uri”, dịch nôm na có nghĩa là “của chúng ta”

Tìm thêm tên

hoặc