Tìm theo từ khóa "Hương"

Bích Khương
104,371
Tên đệm Bích: Trong tiếng Việt, "Bích" có nghĩa là xanh biếc. Trong tiếng Hán, Bích có thể được viết là "碧" hoặc "璧". Cả hai chữ đều có nghĩa là xanh biếc. Tuy nhiên, chữ "碧" thường được dùng để chỉ màu xanh của thiên nhiên. Chữ "璧" thường được dùng để chỉ màu xanh của ngọc bích, một loại đá quý quý hiếm. Đệm "Bích" có ý nghĩa con là một viên ngọc quý, là báu vật của gia đình. Mong muốn con lớn lên có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, phẩm chất cao quý, thanh tao, là người tài càng mài dũa càng rèn luyện sẽ càng tỏa sáng. Tên chính Khương: "Khương" mang ý nghĩa như chỉ sự yên ổn, an bình hoặc được dùng khi nói đến sự giàu có, đủ đầy, thường mang hàm ý tốt đẹp, chỉ người khỏe mạnh, phú quý và mong ước cuộc sống bình an.

Mai Phương
104,358
Mai Phương có ý nghĩa là sau này lớn lên con sẽ trở thành người con gái trưởng thành, tài giỏi, có địa vị trong xã hội.

Thành Phương
104,252
"Thành" là thật tâm. "Thành Phương" là con người hành động chân thật, phẩm chất ngay thẳng

Công Phượng
104,171
Công Phượng là một cái tên mang ý nghĩa tốt đẹp, được cấu thành từ hai phần chính: "Công" và "Phượng". "Công" có thể hiểu theo nhiều tầng nghĩa. Thứ nhất, "Công" thể hiện sự công bằng, chính trực, không thiên vị. Thứ hai, "Công" còn mang ý nghĩa về sự nghiệp, công danh, những thành tựu đạt được trong cuộc sống. Cuối cùng, "Công" còn thể hiện sự đóng góp, cống hiến cho xã hội, cho tập thể. "Phượng" là biểu tượng của chim phượng hoàng, một loài chim quý và cao sang trong truyền thuyết. Phượng hoàng tượng trưng cho vẻ đẹp, sự thanh cao, quyền lực và may mắn. Nó cũng là biểu tượng của sự tái sinh và vươn lên từ khó khăn. Như vậy, tên "Công Phượng" có thể được hiểu là mong muốn một cuộc đời thành công, công danh sự nghiệp rạng rỡ, đồng thời sở hữu vẻ đẹp, sự thanh cao và may mắn như chim phượng hoàng. Tên này cũng thể hiện kỳ vọng về một người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp, luôn đóng góp cho xã hội và có khả năng vươn lên trong mọi hoàn cảnh.

Nhật Thương
104,044
- Nhật: Trong tiếng Việt, "Nhật" thường được hiểu là "mặt trời" hoặc "ngày". Nó biểu trưng cho ánh sáng, sự ấm áp, năng lượng và sự sống. - Thương: Từ này có nghĩa là "yêu thương", "trân trọng" hoặc "tình cảm". Nó thể hiện sự gắn bó, tình yêu và sự quan tâm. Khi kết hợp lại, "Nhật Thương" có thể được hiểu là "Ánh sáng của tình yêu" hoặc "Mặt trời của tình thương".

Thu Phương
104,011
Theo nghĩa Hán - Việt, "Thu" có nghĩa là mùa thu, thời tiết mát mẻ, "Phương" có nghĩa là hương thơm, tiếng thơm. "Thu Phương" có nghĩa là "hương thơm của mùa thu", là một cái tên của các bé gái, cái tên gợi lên vẻ đẹp dịu dàng, thục nữ và tinh tế

Hương Trang
103,952
"Hương" là hương thơm, "Trang" là trang nhã, tao nhã. Mong muốn con sau này là một người con người con gái nhẹ nhàng, thanh tao, nhã nhặn

Phương Quỳnh
103,857
Theo nghĩa Hán - Việt, "Phương" có nghĩa là hương thơm, "Quỳnh" là một loài hoa cảnh đẹp, được mệnh danh là "Nữ hoàng của bóng đêm". Hoa Quỳnh có những cánh trắng mỏng manh và tinh khiết, chỉ khoe hương sắc quý phái vẻn vẹn trong một đêm rồi tàn. Tên "Phương Quỳnh" với ý nghĩa con là đóa hoa đẹp, tỏa ngát hương thơm ngay cả khi cuộc sống tăm tối nhất

Phương Triều
103,637
"Phương" nghĩa là bốn phương, 8 hướng là người có chí, có tài, "Triều" theo nghĩa Hán - Việt có nghĩa là con nước, thủy triều, là những khi biển dâng lên và rút xuống vào những giờ nhất định trong một ngày. Tên "Phương Triều" dùng để nói đến những người mạnh mẽ, kiên cường, có lập trường, chí hướng và có bản lĩnh như triều cường

Dâng Phương
103,386
Dâng: tăng lên cao, cuộn lên, trào lên, đưa lên một cách cung kính. Tên Phương có nghĩa là đạo đức tốt đẹp, phẩm hạnh cao, có lòng yêu thương và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Tên Phương còn có ý nghĩa về thái độ và cách xử sự đúng đắn, khéo ăn khéo nói. Phương là tên tên phù hợp với cả nam và nữ nên rất cá tính và được mọi người yêu mến.

Tìm thêm tên

hoặc