Tìm theo từ khóa "Mẫn"

Thành Măng
92,103
Tên Thành Măng là một tên gọi mang ý nghĩa đặc biệt, thường được đặt cho các công trình kiến trúc hoặc địa danh nhằm gợi lên sự vững chãi, kiên cố và vẻ đẹp tự nhiên. Việc phân tích từng thành phần của tên sẽ làm rõ ý nghĩa sâu sắc mà nó hàm chứa. Thành phần thứ nhất là "Thành". Trong tiếng Việt, "Thành" có nghĩa là bức tường lớn, công trình phòng thủ kiên cố, hoặc pháo đài. Nó biểu thị sự vững chắc, bền bỉ, và khả năng bảo vệ. Khi một địa danh hay công trình được gọi là "Thành", nó gợi lên hình ảnh của một nơi được xây dựng cẩn thận, có giá trị lịch sử hoặc quân sự quan trọng, mang lại cảm giác an toàn và uy nghiêm. Thành phần thứ hai là "Măng". "Măng" là chồi non của cây tre hoặc cây nứa, một loại thực vật có tốc độ sinh trưởng nhanh và sức sống mãnh liệt. Măng tượng trưng cho sự khởi đầu, sự phát triển không ngừng, và tiềm năng vươn lên mạnh mẽ. Dù là chồi non, măng đã mang trong mình sự dẻo dai và tính bền vững của cây tre, một biểu tượng của tinh thần bất khuất và sự kiên cường trong văn hóa Á Đông. Tổng hợp lại, tên "Thành Măng" tạo nên một sự kết hợp hài hòa giữa hai ý nghĩa tưởng chừng đối lập nhưng lại bổ sung cho nhau. "Thành" đại diện cho sự kiên cố, vững chãi, là nền tảng bền vững đã được thiết lập. "Măng" đại diện cho sự sống mới, sự phát triển, và tiềm năng vô hạn. Ý nghĩa tổng thể của tên gọi này là sự vững chắc được xây dựng trên nền tảng của sự sống và sự phát triển không ngừng. Nó hàm ý một nơi chốn không chỉ kiên cố về mặt vật chất mà còn luôn tràn đầy sức sống, luôn đổi mới và vươn lên mạnh mẽ như chồi măng. Tên gọi này thường được dùng để ca ngợi một địa điểm có cả vẻ đẹp tự nhiên và sự bền vững của kiến trúc.

Măng Cụt
90,525
Tên ở nhà cho bé. Chữ "măng" là âm của chữ manggis của Mã Lai. Ở Mã Lai và Miến Điện có nhiều măng cụt mọc hoang gọi là manggishutan (hutan: rừng, Manggishutan: rừng cây măng). Người Thái gọi măng cụt là mangkut, Lào: mangkut, Khmer: mongkut v.v... Như vậy tên gọi măng cụt âm từ mangkut của người Thái vậy.

Mạnh Dũng
89,758
Theo nghĩa Hán - Việt "Mạnh" là mạnh tử chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ."Dũng" là sức mạnh, can đảm người có khí phách, người gan dạ, dũng khí."Mạnh Dũng" mong muốn con luôn khỏe mạnh và là người anh dũng anh hùng, làm những việc phi thường

Thoại Mân
89,403
1. Thoại: Trong tiếng Việt, "thoại" thường có nghĩa là lời nói, giao tiếp hoặc đối thoại. Từ này cũng có thể liên quan đến sự thông minh, khéo léo trong giao tiếp. 2. Mân: Từ "mân" ít phổ biến hơn và có thể mang nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh. Trong một số trường hợp, "mân" có thể liên quan đến sự nhẹ nhàng, tinh tế hoặc có thể là một từ chỉ sự yêu quý, thân thương. Khi kết hợp lại, tên "Thoại Mân" có thể hiểu là "người có khả năng giao tiếp khéo léo, nhẹ nhàng" hoặc "người nói chuyện một cách tinh tế".

Măn Đin
89,202

Mạnh Khôi
88,671
Theo nghĩa Hán - Việt "Mạnh" là mạnh tử chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ."Khôi" cũng như tên "Khoa" thường dùng để chỉ những người tài năng bậc nhất, là người giỏi đứng đầu trong số những người giỏi. "Khôi" còn có nghĩa là một thứ đá đẹp, quý giá. Nghĩa của "Khôi" trong tên gọi thường để chỉ những người xinh đẹp, vẻ ngoài tuấn tú, oai vệ, phẩm chất thông minh, sáng dạ, là người có tài & thi cử đỗ đạt, thành danh."Mạnh Khôi" mong muốn con là người khỏe mạnh thông minh tài trí, đỗ đạt trong cuộc sống và là người tuấn tú khôi ngô.

Triệu Mẫn
88,017
Tên Triệu Mẫn trong tiếng Hán là 赵敏 (Zhao Min). Đây là tên của một nhân vật hư cấu nổi tiếng trong tiểu thuyết Ỷ Thiên Đồ Long Ký của nhà văn Kim Dung. Ý nghĩa của tên này được xây dựng dựa trên sự kết hợp của họ và tên đệm, phản ánh phần nào tính cách và thân phận của nhân vật. Thành phần thứ nhất là họ Triệu (赵 - Zhao). Đây là một họ lớn và phổ biến ở Trung Quốc, mang ý nghĩa lịch sử và văn hóa sâu sắc. Trong bối cảnh của tiểu thuyết, Triệu Mẫn là con gái của Nhữ Dương Vương Sát Hãn Đặc Mộc Nhĩ, một quý tộc Mông Cổ có địa vị cao trong triều đình nhà Nguyên. Việc sử dụng họ Triệu, một họ Hán, cho nhân vật này có thể là một cách để Kim Dung nhấn mạnh sự hòa hợp hoặc sự tiếp xúc văn hóa giữa người Hán và người Mông Cổ, hoặc đơn giản là một cách Hán hóa tên gọi của cô khi cô hoạt động trong giới giang hồ. Họ Triệu mang lại cảm giác về sự cao quý, quyền lực và xuất thân danh giá. Thành phần thứ hai là tên Mẫn (敏 - Min). Chữ Mẫn này có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh, sắc sảo, nhạy bén. Đây là một từ thường được dùng để miêu tả trí tuệ và sự lanh lợi. Việc đặt tên Mẫn hoàn toàn phù hợp với tính cách của Triệu Mẫn. Cô là một người phụ nữ cực kỳ thông minh, có tài thao lược quân sự và chính trị, luôn đi trước đối thủ một bước trong các âm mưu và kế hoạch. Sự nhanh nhạy của cô không chỉ thể hiện qua trí óc mà còn qua hành động, cô luôn có khả năng ứng biến linh hoạt trong mọi tình huống nguy hiểm. Tổng kết ý nghĩa tên Triệu Mẫn, tên này gợi lên hình ảnh một người phụ nữ xuất thân cao quý (Triệu) nhưng lại vô cùng thông minh, lanh lợi và sắc sảo (Mẫn). Tên gọi này đã khắc họa chính xác bản chất của nhân vật: một quận chúa Mông Cổ quyền lực, người đã dùng trí tuệ phi thường của mình để đối đầu với các anh hùng võ lâm, đồng thời cũng là người đã chinh phục được trái tim của Trương Vô Kỵ bằng sự thông minh và cá tính mạnh mẽ không ai sánh kịp. Tên Triệu Mẫn là sự kết hợp hài hòa giữa quyền lực và trí tuệ.

Quốc Mạnh
87,055
"Mạnh" là mạnh tử chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ. Tên " Quốc Mạnh" dùng để chỉ người có vóc dáng mạnh khỏe, có học thức, chung nghĩa có cuộc sống an vui, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống

Germany
84,565
Nghĩa là nước Đức trong tiếng Anh

Tuệ Mẫn
84,150
Theo nghĩa Hán - Việt "Tuệ" có nghĩa là thông minh, tài trí. "Mẫn" có nghĩa là cần mẫn, siêng năng. "Tuệ Mẫn" ý chỉ người vừa thông minh, tài trí vừa có được những phẩm chất tốt. Tên "Tuệ Mẫn" là mong muốn của cha mẹ mong muốn con cái mình vừa sinh ra đã có tính sáng láng hơn người, thông tuệ, ưu tú. Con sẽ luôn biết phấn đấu, cố gắng đạt được những mục tiêu tốt đẹp của con sau này.

Tìm thêm tên

hoặc