Tìm theo từ khóa "Kiều"

Kiều Nguyên
88,711
1. "Kiều" thường mang ý nghĩa là đẹp, duyên dáng, thanh tú. Tên này thường được dùng để chỉ những người có ngoại hình ưa nhìn hoặc có phong thái nhẹ nhàng, tinh tế. 2. "Nguyên" có nhiều ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh, nhưng phổ biến nhất là chỉ sự nguyên vẹn, thuần khiết, hoặc có thể hiểu là nguồn cội, gốc rễ. Ngoài ra, "Nguyên" cũng có thể mang ý nghĩa là một vùng đất rộng lớn, bao la. Kết hợp lại, tên "Kiều Nguyên" có thể được hiểu là một người có vẻ đẹp thanh tú, duyên dáng và có tâm hồn thuần khiết, hoặc có thể là một người mang vẻ đẹp nguyên sơ, tự nhiên như một vùng đất rộng lớn. Tên này thường gợi lên hình ảnh của sự tinh tế và sự rộng lượng.

Thúy Kiều
88,544
Theo nghĩa Hán - Việt, "Thúy" dùng để nói đến viên ngọc đẹp, ngọc quý. "Thúy Kiều" là cái tên được đặt với mong muốn con sẽ luôn xinh đẹp, kiều diễm, quyền quý, được trân trọng và nâng niu

Kiều Minh
87,225
"Kiều" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là dáng dấp mềm mại đáng yêu chỉ về người con gái. "Minh" nghĩa là thông minh, minh mẫn. "Kiều Minh" mang ý nghĩa con là người có dung mạo xinh đẹp, cao sang, thông minh, hoạt bát

Kieu Ngan
84,857
- "Kiều" thường mang ý nghĩa là đẹp, duyên dáng, thanh tú. Từ này thường được dùng để miêu tả vẻ đẹp bên ngoài hoặc sự duyên dáng, thanh lịch. - "Ngân" có thể mang nghĩa là bạc (như kim loại quý) hoặc âm thanh ngân vang, trong trẻo. Kết hợp lại, tên "Kiều Ngân" có thể được hiểu là một người con gái có vẻ đẹp duyên dáng, thanh tú và quý phái như bạc, hoặc có giọng nói trong trẻo, êm tai. Tên này thường gợi lên hình ảnh của một người có sức hút và phẩm chất đáng quý.

Kiều Ny
82,853
1. Kiều (喬): Trong tiếng Việt, "Kiều" thường được hiểu là "đẹp", "duyên dáng" hoặc "thanh tú". Tên này thường gợi lên hình ảnh của một người con gái xinh đẹp và dịu dàng. Trong văn học, Kiều cũng là tên của nhân vật chính trong tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du, một tác phẩm nổi tiếng trong văn học Việt Nam. 2. Ny: "Ny" có thể được dùng để chỉ một người con gái nhỏ nhắn, dễ thương. Tên này cũng có thể được chọn vì âm điệu nhẹ nhàng và dễ thương. Kết hợp lại, "Kiều Ny" có thể được hiểu là một cái tên mang ý nghĩa về sự xinh đẹp, duyên dáng và dễ thương.

Kiều Duyên
81,324
Kiều Duyên: Sự kiêu sa và quyến rũ tự nhiên. Tên này tạo nên hình ảnh về sự quyến rũ và phong cách riêng biệt.

Kiều Chúc
81,088

Kiều Dung
79,659
"Kiều" là vẻ đẹp như nàng Kiều trong "Truyện kiều" của Nguyễn Du. "Kiều Dung" tức là mong con có vẻ đẹp yêu kiều, kiều diễm, có tấm lòng nhân hậu, bao dung

Kiều Liên
79,039
Tên đệm Kiều Kiều có nguồn gốc từ chữ Hán, có nghĩa là "kiều diễm, xinh đẹp, duyên dáng". Trong văn học Việt Nam, đệm Kiều thường được gắn liền với những người phụ nữ có vẻ đẹp tuyệt trần, tài năng và phẩm hạnh cao quý. Ví dụ như nhân vật Thúy Kiều trong tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du. Tên chính Liên Trong tiếng Hán - Việt, "Liên" có nghĩa là hoa sen, loài hoa tượng trưng cho sự thanh khiết, trong sạch, dù mọc lên từ bùn nhơ nhưng không hề hôi tanh, vẫn khoe sắc, ngát hương, đẹp dịu dàng. Tựa như tính chất loài hoa thanh cao, tên "Liên" phàm để chỉ người có tâm tính thanh tịnh, sống ngay thẳng, không vẫn đục bởi những phiền não của sự đời, phẩm chất thanh cao, biết kiên nhẫn chịu thương chịu khó, mạnh mẽ sinh tồn để vươn vai giữa đất trời với tấm lòng bác ái, bao dung.

Kiều Nhung
78,703
Tên đệm Kiều: Kiều có nguồn gốc từ chữ Hán, có nghĩa là "kiều diễm, xinh đẹp, duyên dáng". Trong văn học Việt Nam, đệm Kiều thường được gắn liền với những người phụ nữ có vẻ đẹp tuyệt trần, tài năng và phẩm hạnh cao quý. Ví dụ như nhân vật Thúy Kiều trong tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du. Tên chính Nhung: "Nhung" là hàng dệt bằng tơ hoặc bông, mềm mại, êm ái. Lấy từ hình ảnh này, tên "Nhung" được cha mẹ đặt cho con mang hàm ý nói con xinh đẹp, mềm mỏng, dịu dàng như gấm nhung.

Tìm thêm tên

hoặc