Tìm theo từ khóa "Hổ"

Hồng Quyên
81,334
Tên đệm Hồng: Theo nghĩa gốc Hán, "Hồng" là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Theo thói quen đặt đệm của người Việt, đệm Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là đệm một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, đệm Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống. Tên chính Quyên: Ý chỉ cô gái đẹp, dịu dàng và nết na, đằm thắm và có hiểu biết. Tính cách, phẩm chất như tầng lớp quý tộc. "Quyên" còn là tên một loại chim nhỏ nhắn thường xuất hiện vào mùa hè, có tiếng kêu thường làm người khác phải xao động, gợi nhớ quê xưa.

Mai Khôi
81,083
Theo nghĩa Hán - Việt, "Mai" có nghĩa là hoa mai luôn có trong dịp tết của mọi nhà, là một trong những loài hoa đại diện cho khởi đầu năm mới. "Khôi" cũng như tên "Khoa" thường dùng để chỉ những người tài năng bậc nhất, là người giỏi đứng đầu trong số những người giỏi. "Khôi" còn có nghĩa là một thứ đá đẹp, quý giá. Nghĩa của "Khôi" trong tên gọi thường để chỉ những người xinh đẹp, vẻ ngoài tuấn tú, oai vệ, phẩm chất thông minh, sáng dạ, là người có tài & thi cử đỗ đạt, thành danh."Mai Khôi" mong muốn con là người thông minh sáng dạ, là người tài trí thành công đỗ đạt trong cuộc sống, và luôn vui tươi khởi sắc như mùa xuân mới

Hoài Sương
81,030
- "Hoài" thường mang ý nghĩa là nhớ nhung, hoài niệm hoặc có thể hiểu là luôn luôn, mãi mãi. Nó gợi lên cảm giác của sự lưu luyến, nhớ về những điều tốt đẹp trong quá khứ hoặc mong muốn những điều tốt đẹp sẽ kéo dài mãi. - "Sương" thường được hiểu là sương mù, một hiện tượng thiên nhiên thường xuất hiện vào buổi sáng sớm. Sương cũng có thể gợi lên hình ảnh của sự tinh khiết, nhẹ nhàng và mơ hồ.

Phương Hoàng
80,906
Trong văn hóa Á Đông, đặc biệt là trong văn hóa Trung Quốc và Việt Nam, "Phương Hoàng" thường được liên tưởng đến loài chim phượng hoàng, một loài chim huyền thoại tượng trưng cho sự cao quý, tái sinh và bất tử. Chim phượng hoàng thường xuất hiện trong các truyền thuyết và được xem là biểu tượng của sự thịnh vượng, hòa bình và sự tái sinh.

Thanh Phong
80,902
Theo nghĩa Hán - Việt, chữ "Thanh" nghĩa là trong sạch, liêm khiết, xinh đẹp, mĩ tú, "Phong" nghĩa là gió. "Thanh Phong" ý nói đến những cơn gió trong lành, tươi mát, dùng để chỉ những người có ngoại hình xinh đẹp, thanh tú, tâm hồn trong sáng. Nếu làm quan sẽ là quan thanh liêm, liêm khiết, trong công việc luôn làm việc rõ ràng minh bạch, vì thế những người này luôn được mọi người nể trọng và giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn

Bảo Khôi
80,703
"Bảo Khôi" mong muốn con là người thanh tú, giỏi giang thành đạt trong cuộc sống, con là bảo bối quý giá nhất của ba mẹ.

Thoan
80,459
Nghĩa Hán Việt là xong xuôi, chỉ vào kết quả tốt đẹp mỹ mãn, thái độ nghiêm túc rõ ràng, thu xếp cân đối.

Kim Thơ
80,431
Trong tiếng Hán, "kim" có nghĩa là "vàng", tượng trưng cho sự cao quý, sang trọng, quý giá. "Thơ" có nghĩa là "thơ", tượng trưng cho sự thanh cao, nhẹ nhàng, tinh tế. Tên "Kim Thơ" có nghĩa là "vàng son", "vàng ròng", mang ý nghĩa con gái sẽ có cuộc sống cao sang, quý phái, hạnh phúc, viên mãn. Ngoài ra, tên Kim Thơ còn thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con gái sẽ có tâm hồn thanh cao, nhẹ nhàng, tinh tế, tài hoa, trí tuệ.

Hoàng Tuyên
80,430
Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Tuyên: Theo nghĩa Hán Việt, Tuyên có nghĩa là to lớn, nói về những điều được truyền đạt rộng khắp, rõ ràng. Tên Tuyên được đặt với mong muốn con sẽ có trí tuệ tinh thông, sáng suốt, biết cách truyền đạt và tiếp thu ý tưởng. Ngoài ra Tuyên còn có nghĩa là ngọc bí.

Hoàng Du
80,379
1. Hoàng: Thường được hiểu là "vàng" hoặc "hoàng gia", biểu thị sự cao quý, sang trọng. 2. Du: Có thể có nhiều ý nghĩa tùy ngữ cảnh, nhưng thường liên quan đến sự du ngoạn, đi chơi, hoặc cũng có thể mang ý nghĩa là "cây du" (một loại cây).

Tìm thêm tên

hoặc