Tìm theo từ khóa "C"

Cục Đất
100,717
Tên gọi Cục Đất là một danh xưng hành chính chỉ rõ cơ quan chuyên trách về lĩnh vực đất đai, thể hiện tính chuyên môn hóa và phạm vi quản lý của đơn vị này trong hệ thống tổ chức nhà nước. Việc phân tích ý nghĩa tên gọi cần tập trung vào hai thành phần cấu tạo chính là Cục và Đất. Thành phần Đất là từ khóa trung tâm, mang ý nghĩa là đất đai, thổ nhưỡng, và lãnh thổ. Trong ngữ cảnh quản lý nhà nước, Đất không chỉ là vật chất tự nhiên mà còn là tài nguyên quốc gia có giá trị kinh tế, xã hội và pháp lý đặc biệt. Phạm vi của từ Đất bao gồm mọi loại hình sử dụng đất như đất nông nghiệp, đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất chuyên dùng, và đất quốc phòng an ninh. Sự hiện diện của từ này xác định rõ đối tượng quản lý cốt lõi của cơ quan là toàn bộ quỹ đất và các vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất. Thành phần Cục là một thuật ngữ hành chính chỉ một đơn vị tổ chức chuyên môn cấp cao, thường trực thuộc một Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ. Cục hàm ý một cơ quan có thẩm quyền rộng, được giao nhiệm vụ quản lý, thực thi pháp luật, và tổ chức các hoạt động chuyên sâu trong phạm vi lĩnh vực được giao. Chức năng của Cục là điều hành, giám sát, và tham mưu chính sách. Sự hiện diện của từ Cục khẳng định đây là một cơ quan có tính hệ thống, có chức năng điều hành và giám sát trên phạm vi toàn quốc hoặc khu vực lớn, khác biệt với các phòng ban hoặc chi nhánh cấp thấp hơn. Tổng hợp lại, Cục Đất là cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách về đất đai. Ý nghĩa của tên gọi này là xác định rõ chức năng cốt lõi của cơ quan: quản lý toàn diện tài nguyên đất đai. Điều này bao gồm việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận, và giải quyết các tranh chấp liên quan. Tên gọi ngắn gọn này thể hiện tính chuyên môn hóa cao và phạm vi trách nhiệm rõ ràng của cơ quan trong việc đảm bảo sử dụng đất hiệu quả và đúng pháp luật.

Chanh Su
100,701

Sóc Nhím
100,658
Tên "Sóc Nhím" thường được hiểu là sự kết hợp của hai loài động vật: sóc và nhím. Trong văn hóa Việt Nam, sóc thường biểu trưng cho sự nhanh nhẹn, linh hoạt và thông minh, trong khi nhím lại mang hình ảnh của sự bảo vệ và kiên cường nhờ vào bộ lông nhọn của nó.

Phúc Zôzô
100,653
Phúc: Trong tiếng Việt, "Phúc" mang ý nghĩa tốt lành, may mắn, hạnh phúc và những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Người tên Phúc thường được kỳ vọng sẽ có một cuộc đời an yên, sung túc và gặp nhiều điều may mắn. Zôzô: Đây là một tên gọi lặp lại, thường được sử dụng như một biệt danh hoặc tên thân mật. Việc lặp lại có thể mang ý nghĩa nhấn mạnh, tạo sự đáng yêu, gần gũi và dễ nhớ. Nó cũng có thể thể hiện sự vui vẻ, tinh nghịch và tính cách trẻ trung. Tổng kết: Tên "Phúc Zôzô" là sự kết hợp giữa ý nghĩa tốt lành, may mắn của "Phúc" và sự đáng yêu, vui vẻ, gần gũi của "Zôzô". Tên này có thể được hiểu là mong muốn một cuộc đời hạnh phúc, may mắn tràn đầy niềm vui và sự yêu đời. Nó cũng có thể thể hiện một người có tính cách lạc quan, dễ mến và luôn mang lại niềm vui cho người khác.

Tuệ Chi
100,633
Tuệ Chi tức là trí tuệ, sự thông thái, hiểu biết. "Chi" nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Là chữ "Chi" trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc. "Tuệ Chi" ý chỉ mong muốn của bố mẹ con là người tinh thông, sáng dạ.

Nguyên Ngọc
100,496
1. Nguyên: Từ này thường có nghĩa là "nguyên bản", "nguyên sơ", hoặc "thuần khiết". Nó thể hiện sự trong sáng, chân thật và không bị pha trộn. 2. Ngọc: Từ này có nghĩa là "ngọc trai", "ngọc quý", biểu trưng cho sự quý giá, đẹp đẽ và sang trọng. Ngọc cũng thường được liên kết với sự tinh khiết và giá trị. Khi kết hợp lại, tên "Nguyên Ngọc" có thể hiểu là "ngọc quý nguyên bản", thể hiện sự quý giá và tinh khiết. Tên này có thể được dùng để thể hiện mong muốn về một cuộc sống tốt đẹp, thanh khiết và có giá trị.

Công Toàn
100,484
Chữ "Công" theo nghĩa Hán Việt ý chỉ công bằng và chính trực, không nghiêng về bên nào, "Toàn" có nghĩa là đầy đủ, trọn vẹn, không thiếu sót. Vì vậy khi đặt tên này cho con là để đề cập đến những người ngay thẳng, công bình mà vô tư, chính trực, tốt xấu không bao che, làm việc gì cũng toàn tâm toàn ý, không để dở dang.

Bình Chiêu
100,474
Tên đệm Bình: "Bình" theo tiếng Hán - Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. Đệm "Bình" thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, "Bình" còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn. Tên chính Chiêu: Theo nghĩa Hán Việt, Chiêu có nghĩa là tỏ rõ, làm sáng tỏ, hiển dương. Vì vậy, dùng tên này để đặt cho con, bố mẹ hi vọng rằng tương lai con sẽ hiển hách, rạng ngời, vươn xa, tươi sáng như chính tên gọi của con vậy.

Thu Trúc
100,411
Tên đệm Thu: Theo nghĩa Tiếng Việt, "Thu" là mùa thu - mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, thời tiết dịu mát dần. Ngoài ra, "Thu" còn có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn, nhiều nơi. Đệm "Thu" là mong cho con sẽ trong sáng, xinh đẹp, đáng yêu như khí trời mùa thu, đồng thời con sẽ luôn nhận được nhiều sự yêu thương và may mắn. Tên chính Trúc: Tên Trúc lấy hình ảnh từ cây trúc, một loài cây quen thuộc với cuộc sống đã trở thành một biểu tượng cho khí chất thanh cao của con người. Trúc là biểu tượng của người quân tử bởi loại cây này tuy cứng mà vẫn mềm mại, đổ mà không gãy, rỗng ruột như tâm hồn an nhiên, tự tại, không chạy theo quyền vị, vật chất.

Cứ
100,405

Tìm thêm tên

hoặc