Tìm theo từ khóa "Uyen"

Kiều Duyên
81,324
Kiều Duyên: Sự kiêu sa và quyến rũ tự nhiên. Tên này tạo nên hình ảnh về sự quyến rũ và phong cách riêng biệt.

Uyển My
81,249
Tên Uyển My mong con duyên dáng, uyển chuyển, thướt tha

Huyền Giang
81,072
Theo tiếng Hán - Việt, "Huyền" có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Trong cách đặt tên, thường "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút."Giang" là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. Người ta thường lấy tên Giang đặt tên vì thường thích những hình ảnh con sông vừa êm đềm, vừa mạnh mẽ như cuộc đời con người có lúc thăng có lúc trầm."Huyền Giang" con là người có nét đẹp thu hút mọi người, có thể nói là có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành, nhưng vẫn mang những đặc tính hiền dịu, cuộc sống của con luôn êm ả bình dị.

Thu Huyền
80,891
Theo nghĩa Hán - Việt, "Huyền" có nghĩa là treo lơ lửng, gợi lên sự thanh nhàn, bình yên. Tên " Thu Huyền" được đặt với mong muốn con sẽ xinh đẹp, dịu dàng như mùa thu và có cuộc sống an nhàn, công danh thành đạt

Hoàng Tuyên
80,430
Tên đệm Hoàng: "Hoàng" trong nghĩa Hán - Việt là màu vàng, ánh sắc của vàng và ở một nghĩa khác thì "Hoàng" thể hiện sự nghiêm trang, rực rỡ,huy hoàng như bậc vua chúa. Đệm "Hoàng" thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. Tên chính Tuyên: Theo nghĩa Hán Việt, Tuyên có nghĩa là to lớn, nói về những điều được truyền đạt rộng khắp, rõ ràng. Tên Tuyên được đặt với mong muốn con sẽ có trí tuệ tinh thông, sáng suốt, biết cách truyền đạt và tiếp thu ý tưởng. Ngoài ra Tuyên còn có nghĩa là ngọc bí.

Đào Nguyên
80,259
Đào: Nghĩa đen: Cây đào, một loài cây ăn quả quen thuộc, thường nở hoa vào mùa xuân. Nghĩa biểu tượng: Sự tươi mới, sức sống, và vẻ đẹp thanh xuân (liên hệ đến hình ảnh hoa đào nở rộ). Sự may mắn, thịnh vượng, và trường thọ (trong văn hóa Á Đông, cây đào và quả đào thường được xem là biểu tượng của những điều tốt lành). Vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, thường được dùng để ví von vẻ đẹp của người con gái. Nguyên: Nghĩa đen: Gốc, nguồn, ban đầu, khởi đầu. Nghĩa biểu tượng: Sự thuần khiết, trong sáng, chưa bị vẩn đục (liên hệ đến ý niệm về nguồn nước trong lành). Nền tảng, cơ sở vững chắc (điều gì đó bắt nguồn từ gốc rễ sẽ bền vững). Sự khởi đầu tốt đẹp, hứa hẹn những điều mới mẻ. Ý nghĩa chung: Tên "Đào Nguyên" gợi lên một hình ảnh về một khởi đầu tươi đẹp, tràn đầy sức sống và hy vọng. Nó mang ý nghĩa về một người con gái có vẻ đẹp thanh xuân, thuần khiết, duyên dáng, và mang đến những điều may mắn, tốt lành cho cuộc sống. Tên này cũng có thể mang ý nghĩa về một cuộc sống hạnh phúc, thịnh vượng, và trường thọ. Tóm lại, "Đào Nguyên" là một cái tên đẹp, giàu ý nghĩa và mang đậm nét văn hóa Á Đông.

Thảo Nguyên
79,819
Con sẽ như thảo nguyên xanh mênh mông, cuộc sống sẽ mang đến những con đường rộng mở thênh thang dẫn bước con đi

Nguyên Hạnh
79,340
Mong muốn con xinh đẹp, hiền thục, tiết hạnh trong sáng như ánh trăng

Đình Nguyên
79,276
Đình: Trong kiến trúc truyền thống Việt Nam, "đình" là một công trình kiến trúc công cộng, nơi sinh hoạt văn hóa, tôn giáo và hành chính của làng xã. "Đình" mang ý nghĩa về sự quy tụ, tụ họp, là trung tâm của cộng đồng, nơi mọi người cùng nhau bàn bạc việc làng, tổ chức lễ hội, và thể hiện tinh thần đoàn kết. Ngoài ra, "đình" còn tượng trưng cho sự ổn định, vững chắc, là nền tảng của cuộc sống cộng đồng. Nguyên: "Nguyên" có nghĩa là đầu tiên, đứng đầu, dẫn đầu. Nó thể hiện sự xuất sắc, vượt trội so với những người khác. "Nguyên" còn mang ý nghĩa về sự khởi đầu, nguồn gốc, sự thuần khiết và trong sáng. Ý nghĩa tổng thể: Tên "Đình Nguyên" có thể hiểu là người con của làng xã, mang trong mình những phẩm chất tốt đẹp, tinh túy nhất của cộng đồng. Người này được kỳ vọng sẽ trở thành người dẫn đầu, người xuất sắc, góp phần xây dựng và phát triển quê hương. Tên gọi này thể hiện niềm tự hào về nguồn gốc, về truyền thống văn hóa của làng xã, đồng thời gửi gắm ước mong về một tương lai tươi sáng.

Huyền Lương
79,195
Tên đệm Huyền: Huyền có nhiều nghĩa như dây đàn, dây cung, màu đen, chỉ sự việc còn chưa rõ ràng, mang tính chất liêu trai chí dị. Đệm "Huyền" dùng để chỉ người có nét đẹp mê hoặc, lạ lẫm kỳ ảo nhưng thu hút. Có tính cách dịu dàng, tinh tế và có tâm hồn nghệ thuật. Tên chính Lương: "Lương" trong tiếng Hán - Việt có nghĩa là người đức tính tốt lành, tài giỏi, thể hiện những tài năng, trí tuệ được trời phú. Tên "Lương" nghĩa là con sẽ được thiên phú các đức tính giỏi giang, thông minh, trí tuệ.

Tìm thêm tên

hoặc